Đáp ứng nhu cầu đi lại trong thành phố nhưng vẫn thỏa mãn được mong muốn sở hữu một con xe địa hình, các dòng xe theo phong cách Tracker được nhiều người chú ý như Honda FTR250, Kawasaki TR250, Suzuki TU250GB,... Và đương nhiên, mẫu xe Suzuki Bigboy 250 cũng không ngoại lệ. Hôm nay, hãy cùng chúng mình tìm hiểu về “bé bự” này nhé!
Đánh giá Suzuki Bigboy
“Bé bự” đến từ hãng xe Suzuki có tên đầy đủ là Grasstracker Bigboy, nằm trong dòng xe TU250GB. Tháng 3 năm 2002, hãng xe chính thức cho ra mắt mẫu xe này song song với mẫu xe Grasstracker TU250G. Bigboy 250 được sản xuất với mục đích đáp ứng nhu cầu đi lại di chuyển nhiều ở cả đường phố lẫn đường trường nên mang đậm phong cách classic tracker.
Song song với mẫu xe này thì Suzuki cũng sản xuất thêm 3 mẫu xe khác cùng thuộc những mẫu xe biến thể từ mẫu xe Suzuki TU250, bao gồm VanVan, Volty và Grasstracker. Trong số đó, Grasstracker thường bị nhiều người nhầm lẫn thành Bigboy. Tuy nhiên, đối tượng hướng đến của 2 mẫu xe là hoàn toàn trái ngược. Grasstracker được sản xuất dành cho các bạn nam, bạn nữ sở hữu chiều cao còn hạn chế hoặc cả những người yêu thích mẫu xe yên thấp. Ngoài ra, cả 2 cũng có một vài điểm khác nhau về ghi đông, thụt sau, thụt trước, vành lốp (Bigboy 19-18, Grasstracker 18-17), nhông sau (Bigboy 43, Grasstracker 41), dè sau (Bigboy thẳng, Grasstracker cong) và đèn hậu.
[caption id="attachment_3520" align="aligncenter" width="700"] Mẫu xe “bé bự” Suzuki Bigboy 250[/caption]
Phiên bản gần đây nhất của Suzuki Bigboy 250 là phiên bản năm 2015. Về các thông số kích thước, Suzuki đã tinh giảm lại phần nào mẫu xe này để trở nên nhỏ gọn hơn. Trọng lượng khô của xe Suzuki Bigboy 250 là 123 kg (so với năm 2004 là 127 kg). Kích thước chiều dài x chiều rộng x chiều cao là 1995 mm x 900 mm x 1130 mm. Dù đã có sự thay đổi về kích thước tuy nhiên xe vẫn giữ nguyên được những đường nét thiết kế của thế hệ Bigboy đầu tiên.
Về phần đầu xe, cụm đèn pha tô điểm thêm sự nổi bật với kiểu gáo nhỏ cổ điện kết hợp cùng với xi nhan tròn 2 bên phía đèn pha. Xe sử dụng cụm đồng hồ hiển thị thông số không quá phức tạp, nhìn qua có vẻ tối giản với 1 đồng hồ tốc độ cùng với đèn báo mo, mức nhiên liệu và xi nhan. Về phần khung, xe có sự tham khảo qua người anh em của mình là ST250 E-Type. Tuy thế, xe vẫn mang đậm phong cách trẻ trung và phong trần. Ghi đông của xe cao, đậm chất phong cách tracker cùng với các phím điều chỉnh đèn pha và xi nhan.
Bình xăng của “bé bự” có dung tích là 6 lít. Trên bình xăng được thiết kế dải tem caro vô cùng bắt mắt, in tên dòng xe Grasstracker và chữ S vô cùng góc cạnh. Phần hông xe của Suzuki Bigboy 250 cũng được in tem chữ Bigboy 250 vô cùng nổi bật trên nền đen mờ giúp tăng thêm vẻ nam tính cho chủ sở hữu xe. Về phần yên xe được thiết kế liền khối với bình xăng trông tinh tế hơn. Điểm trừ của xe là ở phần đuôi xe do được vuốt hơi cao nên dễ gây bắn bùn lên người lái xe vào thời điểm trời mưa.
[caption id="attachment_3519" align="aligncenter" width="600"] Mẫu xe mang phong cách Classic Tracker[/caption]
Với dáng vẻ cao, mẫu xe này giúp cho bạn có thể linh hoạt di chuyển trên tất cả loại địa hình. Theo số liệu được nhiều người sở hữu xe cung cấp, Suzuki Bigboy 250 có mức tiêu thụ nhiên liệu ở khoảng 2 lít cho 100 km. Khi đổ đầy bình xăng, bạn có thể đi được quãng đường khoảng 300 km. Nhiều người cũng chia sẻ, cảm giác lái “bé bự” nhẹ, dễ đi vào các con đường hiểm trở, dễ dàng vượt dốc và vào gờ vô cùng nhẹ nhàng.
Mức giá cho một chiếc xe Suzuki Bigboy 250 nằm ở mức giá dao động từ khoảng 29 triệu đến 32 triệu.
Thông số kỹ thuật của mẫu xe Suzuki Bigboy 250 Grasstracker
Thông tin cơ bản của xe | |
Dòng | Suzuki TU25 |
Năm | 2004 |
Thể loại | Classic Custom |
Động cơ và truyền động | |
Phân khối | 249CC |
Loại động cơ | 1 xy lanh, 4 thì |
Sức mạnh tối đa | 20 HP (15kW) tại 8000 vòng/phút |
Tỷ lệ nén | 9:00:01 |
Mô men xoắn cực đại | 21 Nm tại 5500 vòng/phút |
Đường kính và khoảng chạy piston | 72 x 61,2 mm |
Tốc độ tối đa | 121 km/h, 0-100km: 11s |
Van mỗi xy lanh | 2 |
Hệ thống xăng | Bình xăng con BSR32 |
Hệ thống điều khiển khí | SOHC |
Hệ thống bơm nhớt | Áp suất / giật gân, bể lắng ướt, công suất dầu 1,7 lít 10W/40 |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng không khí |
Hộp số | 5 cấp |
Bộ ly hợp | Nồi ướt nhiều lá bố |
Loại truyền động | Sên |
Hệ thống ống xả | 1 ống xả chrome |
Sườn, phuộc, bánh và thắng xe | |
Khung sườn | Thép ống |
Độg nghiêng chảng ba | 28 độ / 92 mm |
Giảm sóc trước | Phuộc thủy lực |
Giảm sóc sau | Gắp, 2 phuộc |
Loại bánh trước | 100 / 90 - 19 |
Loại bánh sau | 130 / 80 - 18 |
Thắng trước | Phanh thủy lực đơn |
Thắng sau | Phanh tang trống |
Tỷ lệ vật lý và sức chứa | |
Trọng lượng khô | 127 kg |
Chiều cao tổng thể | 1145 mm |
Chiều dài tổng thể | 2135 mm |
Chiều rộng tổng thể | 910 mm |
Khoảng cách gầm tới mặt đất | 200 mm |
Khoảng cách yên tới mặt đất | 785 mm |
Khoảng cách hai bánh | 1405 mm |
Dung tích bình xăng | 6 lít |
Đặc điểm kỹ thuật khác | |
Khởi động | Đề |
Điện thế | 12V |
Đánh lửa | CDI |
Nên mua xe Suzuki Bigboy 250 đời nào?
Đây quả thật là một câu hỏi khó để có câu trả lời chính xác nhất. Mẫu xe Bigboy đời 2002 - 2003 được ghi nhận về độ bốc và thốc máy nhất. Đời 2004 - 2007 cũng được nhận xét là máy bốc cùng với cơ chế mikuni. Còn đối với các xe từ đời 2008 trở đi thì mẫu xe này sử dụng FI chế Kelhin giúp cho máy xe trở nên mượt mà và nhẹ nhàng. Các đời sau tuy không bốc được như thế hệ trước nhưng lại tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Phía trên là những thông tin liên quan đến mẫu xe Suzuki Bigboy 250. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ có cái nhìn tổng quát hơn về “bé bự” này nhé!
source https://chuyenxe.com/danh-gia-xe/suzuki-bigboy-250/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét