Thứ Tư, 31 tháng 10, 2018

Cuộc đụng độ giữa Vespa Notte 125 và TVS Jupiter

Piaggio tại Ấn Độ vừa cho ra mắt dòng xe Vespa Notte 125. Chiếc xe là đối thủ đáng gờm của TVS Jupiter. Liệu cuộc đụng độ giữa Vespa Notte 125 và TVS Jupiter sẽ đi tới đâu?

Thiết kế của Vespa Notte 125 và TVS Jupiter

https://youtu.be/F6mqCtGGsI0

Nhìn bề ngoài, Vespa Notte 125 mang bộ cánh màu đen huyền bí và sang trọng. Theo tiếng Ý, từ “Notte” có nghĩa là bóng đêm. Vì vậy, không khó để lý giải vì sao từ đầu đến chân Notte 125 được phủ đen kể cả chi tiết nhỏ nhất.

Mặt nạ trước của xe khá lớn với logo của Piaggio và Vespa. Đèn pha vẫn giữ nét đặc trưng của Vespa cổ với dạng tròn, ốp viền crôm. Cụm đồng hồ được thiết kế dạng hỗn hợp gồm analog và LCD đơn sắc.

đồng hồ vespa notte 125

Piaggio đã không ngại ngần trang bị cho Vespa Notte 125 tính năng kết nối với điện thoại. Tính năng này cho phép định vị GPS chiếc xe của bạn ở bất cứ nơi đâu.

Trong khi đó, TVS Jupiter lại mang thiết kế nhẹ nhàng, năng động. Nhiều người nhìn thoáng qua sẽ tưởng đây là một chiếc Honda Lead.

Đầu trước được trang bị hốc hút gió hình chữ V. Gương chiếu hậu được ốp viền crôm, decal loại “Classic” đặc biệt. Chiếc xe cũng có một chi tiết khá thú vị là nắp bình xăng được đặt ngay phía trên đèn đuôi, giống như ô tô.

đồng hồ TVS Jupiter

Cụm đồng hồ của Jupiter được thiết kế hoàn toàn là analog, khác hẳn với Notte 125. Ngoài ra, xe còn được trang bị thêm tính năng Econometer với hai chế độ là Eco và Power.

Thông số kỹ thuật

Vespa Notte 125 TVS Jupiter
Dung tích 124.25cc 109.7cc
Xi-lanh Xi-lanh đơn Xi-lanh đơn
Số van 3 van 2 van
Công suất tối đa 10 mã lực/ 7500 vòng/ phút 7.9 mã lực/ 7500 vòng/ phút
Mô-men xoắn cực đại 10.6 Nm/ 6000 vòng/ phút 8 Nm/ 5500 vòng/ phút
Hệ thống làm mát Làm mát bằng không khí Làm mát bằng không khí
Bánh trước 110-70/11 - Tubeless 90/90-12 - Tubeless
Bánh sau 120-70/10 - Tubeless 90/90-12 - Tubeless
Phanh trước Phanh đùm 200 mm Phanh đùm 130 mm
Phanh sau Phanh đùm 140 mm Phanh đùm 130 mm
Phuộc trước Phuộc giò gà đơn Phuộc ống lồng
Phuộc sau Giảm xóc thủy lực Monoshock bằng gas

 

Động cơ

Piaggio trang bị cho Vespa Notte động cơ 124.25 cc, xi-lanh đơn, làm mát bằng không khí,. Đi kèm với động cơ này là hộp số CVT truyền động đến bánh sau. Xe có công suất tối đa là 10 mã lực, mô-men xoắn cực đại là 10.6 Nm.

Trong khi đó, TVC Jupiter lại được trang bị khối động cơ 109.7cc, xi-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch. Xe có công suất tối đa là 7.9 mã lực, mô-men xoắn cực đại là 8 Nm.

Kích thước, trọng lượng

vespa notte 125

Vespa Notte 125 có kích thước lần lượt dài x rộng x cao lần lượt là 1.770 x 690 x 1.140 mm. Khoảng sáng gầm xe là 155 mm, chiều cao yên là 770m. Chiều dài trục cơ sở là 1.290 mm, xe có trọng lượng 114 kg. Dung tích bình xăng là 8 lít.

TVS Jupiter

Ngược lại, TVS Jupiter có kích thước là dài 1.834 mm x rộng 650 mm x cao 1.115 mm. Chiều cao yên là 765 mm, khoảng sáng gầm xe là 150 mm. Xe có trọng lượng 108kg, dung tích bình xăng là 5 lít. TVS Jupiter có chiều dài trục cơ sở là 1.275 mm.

Màu sắc, giá bán

Trong khi TVS Jupiter có 10 lựa chọn màu khác nhau thì Vespa Notte 125 chỉ có 1 màu duy nhất là màu đen. Giá xe Notte 125 và Jupiter lần lượt là 78.053 rupee (khoảng 25 triệu đồng và 58.777 rupee (khoảng 18 triệu đồng). Giá trên chưa bao gồm thuế phí khi nhập khẩu về Việt Nam.

 



source http://chuyenxe.com/danh-gia/vespa-notte-125-va-tvs-jupiter/

Sự khác biệt giữa phuộc ống lồng và phuộc Upside Down

Phuộc xe máy có tác dụng giảm tối đa chấn động từ mặt đường lên xe. Hiện nay trên thị trường có 2 loại phuộc là phuộc ống lồng và phuộc Upside Down. Điểm khác biệt giữa 2 loại phuộc này là gì? Cùng tìm hiểu nhé!

Sự khác biệt giữa phuộc ống lồng và phuộc Upside Down

Phuộc ống lồng và phuộc Upside Down nhìn qua có vẻ khá giống nhau. Tuy nhiên, giữa chúng cũng có những điểm khác biệt nhất định.

Phuộc ống lồng là loại phuộc sử dụng nhiều nhất hiện nay. Bên trong phuộc ống lồng thường có lò xo, ty phuộc và dầu giảm chấn. Các chi tiết này giúp triệt tiêu tối đa lực chấn động lên tay lái cũng như toàn xe.

Mỗi nhà sản xuất khác nhau sẽ trang bị phuộc khác nhau. Có loại phuộc có hoặc không có phần bọc cao su để chống bụi bẩn, tránh làm xước ty phuộc. Phuộc ống lồng có những ưu điểm sau: dễ lắp ráp, rẻ, dễ cân chỉnh tuỳ vào mục đích sử dụng và ty phuộc khó bị trầy xước.

Phuộc Upside Down (viết tắt là phuộc USD) có phần tĩnh (phần trụ) ở phía trên, phần ống phuộc (phần động) được cố định vào bánh trước qua chốt trục bánh. Loại phuộc này hay được sử dụng trên mẫu xe thể thao hiện đại, đặc biệt là dòng off-road.

Phuộc Upside Down = Lái xe cẩn thận hơn?

Câu trả lời là không. Một chiếc xe được trang bị phuộc Upside Down hay phuộc ống lồng không ảnh hưởng đến thái độ lái xe của mỗi người. Xe trang bị phuộc USD chỉ ưu việt hơn là giúp tăng độ đàn hồi, giảm trọng lượng phuộc, hiệu quả sử dụng tốt hơn.

Tại sao các dòng xe thể thao thường trang bị phuộc Upside Down?

phuộc USD

Các dòng xe thể thao như off-road thường được trang bị phuộc USD vì những ưu điểm mà nó đem lại. Cụ thể:

  • Dễ chuyển hướng khi đang di chuyển với tốc độ cao
  • Phuộc Upside Down giúp làm giảm trọng lượng phuộc, từ đó xe cũng nhẹ hơn.
  • Tăng độ đàn hồi và êm ái hơn
  • Thiết kế đẹp hơn

Tóm lại, phuộc Upside Down chỉ được trang bị cho dòng xe cao cấp. Nếu xe sử dụng phuộc ống lồng, bạn có thể mua riêng và lắp đặt lại. Mặc dù đắt hơn nhưng hiệu quả sử dụng lại tốt hơn.

 



source http://chuyenxe.com/danh-gia/phuoc-ong-long-va-phuoc-upside-down/

Thứ Ba, 30 tháng 10, 2018

Sưu tầm Vespa cổ và những điều cần biết

Với thiết kế lịch lãm và đậm chất châu Âu, những chiếc xe Vespa cổ của hãng Piaggio - Ý đã làm say đắm bao tâm hồn người chơi xe. Nhưng liệu có mấy người hiểu cặn kẽ về xe Vespa? Cùng Chuyện xe tìm hiểu về lịch sử, các dòng xe và kinh nghiệm chọn xe Vespa cổ nhé!

Lịch sử xe Vespa

Khởi nguồn từ việc gia công gỗ, Piaggio đã dần lấn sân sang sản xuất phụ kiện tàu, máy bay, thuỷ phi cơ. Dần dần, Piaggio đã trở thành một trong những hãng sản xuất máy bay lớn nhất nhì của nước Ý vào thời bấy giờ. Trong thế chiến thứ II, nhà máy của Piaggio đã lọt vào tầm ngắm và bị ném bom.

Sau chiến tranh năm 1946, nước Ý bắt đầu kế hoạch xây dựng lại đất nước. Hãng Piaggio cũng bắt đầu quá trình gây dựng lại cơ nghiệp của mình theo hướng phát triển phương tiện đi lại cá nhân.

vespa cổ paperino

Mẫu xe Vespa cổ đầu tiên "Paperino"

Mẫu thiết kế xe máy đầu tiên được ra đời với cái tên “Paperino” (Donald Duck). Mẫu xe còn được biết đến với cái tên MP5. Sau đó, hàng loạt thay đổi đã được áp dụng lên mẫu xe này và tạo thành một cuộc cách mạng lúc bấy giờ. Các thay đổi được kể đến như bỏ truyền động bằng xích, cần số đặt trên tay lái, bánh xe kết nối với hộp số,...

Mẫu MP6 ra đời vào tháng 4/1946 và hãng Piaggio đã quyết định sản xuất hàng loạt mẫu xe này. Chiếc xe được lấy tên là Vespa 98cc với đồng hồ tốc độ, chân chống cạnh, lốp xe viền trắng sành điệu.

Trong vòng 2 năm, hãng Piaggio đã bán được 19.822 xe mặc kệ sự hoài nghi của người tiêu dùng. Sau khi có giấy phép kinh doanh tại Đức, hãng đã bán được 60.000 chiếc. Con số đã tăng lên tới 171.200 trong vòng 3 năm. Số đại lý của hãng Piaggio đạt 10.000 chi nhánh trên toàn thế giới…

Đóng góp vào thành công như hiện nay phải kể đến sự góp mặt của các dòng xe Vespa 50 (1963), Vespa 150 GS (1955), Vespa 180 SS (1965), Vespa Primavera 125 (1968),...

https://youtu.be/KTLtj8VPB-0

Quá trình hồi sinh xe cổ Vespa 150S đời 1964

Một vài dòng Vespa cổ

Với những ai có đam mê sưu tầm Vespa cổ thì những dòng xe sau đây bạn khó có thể bỏ qua:

Vespa cổ 98cc

Vespa cổ 98cc

Chiếc xe Vespa được sản xuất hàng loạt đầu tiên là chiếc Vespa 98cc. Xe này có thể đạt tốc độ tối đa lên tới 60km/h. Vespa cổ 98cc chỉ được sản xuất trong hai năm 1946 và 1947, tổng số xe sản xuất là 20.543 chiếc.

Vespa cổ 125 cc

vespa cổ 125cc

Mẫu xe này được sản xuất năm 1953 với nhiều thay đổi như thiết kế, piston, côn và tốc độ. Tuy nhiên, những “đường cong mềm mại” đặc trưng của xe Vespa vẫn được giữ nguyên so với phiên bản Vespa cổ 98cc.

Vespa cổ 150 GS

vespa cổ 150 GS

Xe được sản xuất năm 1955. Theo các chuyên gia, đây là “phiên bản phổ biến, được sao chép và được nhắc đến nhiều nhất”. Vespa cổ 150 GS có nhiều thay đổi như dung tích động cơ là 1500cc, hộp 4 số, yên dài,... Chiếc xe này có thể đạt tốc độ tối đa lên tới 100km/h.

Vespa cổ 50cc

vespa cổ 50cc

Đây là dòng xe 50cc đầu tiên của hãng Piaggio. Chiếc xe này ra đời sau khi luật yêu cầu cần có bằng lái khi điều khiển chiếc phân khối lớn ra đời. Xi-lanh và piston của xe được đặt nghiêng 45 độ, khác hẳn với các dòng xe trước đó. Đặc biệt, đây là bản thiết kế cuối cùng của nhà thiết kế Corradino D’Ascanio - người đã đồng hành cùng Vespa từ những ngày đầu tiên.

Vespa cổ Super Sprint 90

vespa cổ super sprint 90cc

Đây là phiên bản kết hợp giữa Vespa 50/90cc và phiên bản 125cc. Vespa cổ Super Sprint 90 giữ nguyên vị trí giữa phần yên và phần trục lái. Điều này tạo cảm giác thoải mái cho người điều khiển. Dung tích xe Vespa cổ Super Sprint 90 là 90cc, tốc độ tối đa là 93 km/h.

Kinh nghiệm sưu tầm Vespa cổ

Khi muốn sưu tầm Vespa cổ, bạn không nên bỏ qua những lời khuyên sau:

Ngó lơ những lời “đe doạ”

Khi có ý định mua xe Vespa cổ, nhiều người sẽ “đe doạ” bạn bằng những lời như nó hay hỏng vặt lắm, đang đi tự dưng chết máy,...Đừng vội tin những lời khuyên “ác ý” đó. Bởi lẽ, những điều trên chỉ đúng khi bạn mua phải một chiếc xe quá tệ. Vì vậy, hãy bỏ ngay ý nghĩ “xài Vespa cổ là suốt ngày dắt đi sửa”.

Vấn đề tài chính

Khi sưu tầm Vespa cổ, bạn cần cân nhắc kỹ về tài chính của bản thân

Tuỳ từng dòng xe và độ “zin” của xe mà chiếc xe sẽ có giá khác nhau. Vì vậy, dù đam mê, hãy cân nhắc kỹ về tài chính của bản thân để lựa chọn được chiếc Vespa cổ phù hợp.

Chọn cửa hàng uy tín

Mua xe ở một cửa hàng uy tín sẽ giúp giảm nguy cơ hỏng vặt. Vậy thế nào là một cửa hàng uy tín? Cửa hàng uy tín là cửa hàng mà khi bạn mua xe, xe được niêm yết giá rõ ràng, có chế độ bảo hành, giấy tờ xe đầy đủ.

Check xe

Hầu hết các dòng xe Vespa cổ được nhập về Việt Nam đều được làm lại phần khung xe. Vì vậy, khi đi mua xe, bạn cần kiểm tra kỹ phần khung, đặc biệt là phần dưới thân xe. Phần này phải liền khối, không bị mục gỉ, cốp được lắp vừa vặn, không rung lắc. Ngoài ra, bạn phải kiểm tra phần tay lái, cổ phốt, đèn,...

Lốp xe cũng phải được kiểm tra kỹ. Theo đó, bạn dựng chân chống giữa, quay thật mạnh lốp trước xem vành lốp có bị đảo hay không. Kiểm tra giảm xóc bằng cách ngồi lên xe rồi dùng 2 tay ghì chặt ghi đông ấn mạnh xuống phía trước. Giảm xóc tốt khi không có tiếng kêu lạ, êm ái.

Sau khi kiểm tra kỹ về xe, bạn cần chạy thử xe. Khi đề và vít ga phải êm ái, không có tiếng động lạ. Không có khói khi vít ga hết cỡ (dựng chân chống giữa để thử nghiệm). Trong khi chạy thử, bạn có thể thử thả 2 tay trong 2-3 giây xem xe có bị lệch hướng đi hay không. Khi chạy ở tốc độ khoảng 40km/h (số 4), bạn bóp côn cho xe trôi tự do. Nếu trong trường hợp này mà xe máy bị tắt thì phần điện ma vít có vấn đề.

Bài viết trên đã cung cấp thông tin một cách khái quát nhất về dòng Vespa cổ của hãng Piaggio. Hy vọng các bạn sẽ làm chủ được cuộc chơi sưu tầm Vespa cổ!

 



source http://chuyenxe.com/danh-gia/vespa-co/

Triumph Scrambler 1200 – Đối thủ đáng gờm của Ducati Scrambler 1100

Triumph Scrambler 1200 vừa chính thức ra mắt tại Triển lãm EICMA diễn ra ở Milan, Ý vào ngày 24/10 vừa qua. Đây là chiếc xe mang hơi hướng hoài cổ đậm chất Retro.

Thiết kế, trang bị của Triumph Scrambler 1200

Triumph Scrambler 1200 được lấy cảm hứng từ chiếc Bonneville T120. Tuy nhiên, phần để chân đã được nâng cấp thành một mẫu mô tô off-road chính hiệu.

https://www.youtube.com/watch?v=cFMf-KjPqK0

Triumph Scrambler 1200 được nâng cấp thành một chiếc off-road chính hiệu

Scrambler 1200 tự hào với hệ thống lái điện tử Ride-by-Wire và kiểm soát lực kéo tự động dựa trên góc nghiêng của xe. Xe được trang bị hệ thống đèn full LED, cổng USB. Xe phân khối lớn Triumph Scrambler 1200 còn được trang bị hệ thống kết nối bluetooth. Bạn có thể kiểm soát cuộc gọi hoặc trình phát nhạc ngay khi đang lái xe.

đồng hồ triumph scrambler 1200

Màn hình hiển thị kỹ thuật số với thiết kế dạng tròn hết sức đẹp mắt. Xe phân khối lớn Triumph Scrambler 1200 có đến 6 chế độ chạy. Bao gồm: Rain, Road, Sport, Off-road, Off-road Pro và Rider Customized. Bạn có thể chỉnh chế độ chạy dễ dàng thông qua cụm công tắc bên tay lái trái.

Kích thước của xe phân khối lớn Triumph Scrambler 1200 lần lượt là rộng 840mm x cao 1.200mm. Yên xe cao 840mm, chiều dài trục cơ sở là 1.530mm. Xe nặng 205 kg và có dung tích bình xăng là 16 lít. Phiên bản Scrambler 1200 XE có chiều cao yên nhỉnh hơn chút là 870mm.

Triumph trang bị khá nhiều “đồ chơi” cho chiếc Scrambler 1200 của mình. Ví dụ như: đèn LED phá sương, chắn bùn, lưới tản nhiệt đèn pha, giá đỡ ở đuôi xe, bộ phận giảm thanh, bộ tản nhiệt,...

Động cơ

Động cơ triumph scrambler 1200

Động cơ mới của Scrambler 1200 là xi-lanh đôi, 1.200cc, SOHC, làm mát bằng dung dịch, phun xăng điện tử. Với công suất 89 mã lực tại 7.400 vòng/phút, Scrambler 1200 tự hào khi đứng thứ 2 sau Thruxton và nhỉnh hơn 10 mã lực so với Bonneville T120. Mô-men xoắn cực đại đạt 110 Nm tại 3.950 vòng/phút. Hộp số côn tây 6 cấp.

Bánh xe, phanh và phuộc

Scrambler 1200 đã được trang bị vành 21/17 inch, lốp không săm. Không dừng lại ở bánh xe, hệ thống phanh và phuộc cũng được nâng cấp đáng kể. Xe phân khối lớn Triumph Scrambler 1200 sử dụng phuộc trước USD của Showa, phuộc sau của Ohlins. Heo phanh là Brembo M50 Calipers đi kèm hệ thống phanh ABS.

Màu sắc, giá bán

triumph scrambler 1200 trắng xanh

Có hai phiên bản là XC và XE. Scrambler 1200 XC có 2 màu gồm Đen và Xanh lơ, còn Scrambler 1200 XE có 2 màu là Trắng xanh và Xanh đen. Giá bán của hai phiên bản dao động là 12 lakh (khoảng 381 triệu đồng).



source http://chuyenxe.com/danh-gia/triumph-scrambler-1200-doi-thu-dang-gom-cua-ducati-scrambler-1100/

Thứ Hai, 29 tháng 10, 2018

Mức phạt khi không chấp hành hiệu lệnh của CSGT

Khi tham gia giao thông và bị CSGT tuýt còi, nhiều người thường bỏ chạy. Đồng thời, họ sẽ nghĩ bỏ chạy, CSGT không bắt được là không sao. Tuy nhiên, đây là hành vi chống đối người thi hành công vụ, trái với luật giao thông và sẽ bị phạt sẽ khá nặng. Vậy mức phạt khi không chấp hành hiệu lệnh của CSGT là bao nhiêu?

Mức phạt khi không chấp hành hiệu lệnh của CSGT

mức phạt khi không chấp hành hiệu lệnh của CSGT

Mức phạt khi không chấp hành hiệu lệnh của CSGT là bao nhiêu?

Khi điều khiển không chấp hành hiệu lệnh của CSGT sẽ gây nguy hiểm cho bản thân và những người xung quanh. Đã có rất nhiều tai nạn đáng tiếc xảy ra khi một người không chịu dừng xe theo hiệu lệnh của người thi hành công vụ. Trong trường hợp không chấp hành hiệu lệnh của CSGT, người điều khiển xe sẽ bị xử lý theo Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

  • Người đi xe ô tô sẽ bị phạt từ 1.2 triệu đồng - 2 triệu đồng khi không chấp hành hiệu lệnh của CSGT. (Theo Điểm B, Khoản 5, Điều 5)
  • Người đi xe mô tô, xe gắn máy sẽ bị phạt từ 300-400 nghìn đồng khi không chấp hành hiệu lệnh của CSGT. (Theo Điểm m, Khoản 6, Điều 6)

Ngoài các hình phạt đánh vào tài chính, người điều khiển có thể bị tước giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng.

Người điều khiển xe sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nào?

https://youtu.be/guI7wux6-zY

Nam thanh niên không những không chấp hành hiệu lệnh của CSGT mà còn kêu người hành hung CSGT

Sẽ phải chịu trách hình sự khi: không chấp hành hiệu lệnh của CSGT và gây tai nạn giao thông, cố tình đâm vào CSGT,... Cụ thể như sau:

  • Xử phạt cải tạo 3 năm không giam giữ đối với hành vi không chấp hành hiệu lệnh của CSGT và cố tình sử dụng vũ lực, cản trở người thi hành công vụ. Ngoài ra, có thể bị phạt tù từ 06 tháng đến 3 năm. Mức xử phạt có thể tăng lên 7 năm tù giam trong trường hợp hiệu quả nghiêm trọng xảy ra.
  • Phạt tù từ 3 đến 10 năm trong trường hợp không chấp hành hiệu lệnh và bỏ trốn. Trong quá trình bỏ trốn gây tai nạn và gây thiệt hại nghiêm trọng đến sức khoẻ, tính mạng của người khác.

Khi không chấp hành hiệu lệnh của CSGT, người điều khiển có thể bị phạt hành chính, có thể bị truy tố trách nhiệm hình sự. Vì vậy, khi tham gia giao thông, hãy chấp hành đúng hiệu lệnh của CSGT. Nó không chỉ giúp tự bảo vệ chính mình mà còn bảo vệ người khác nữa.



source http://chuyenxe.com/tin-tuc/muc-phat-khi-khong-chap-hanh-hieu-lenh-cua-csgt/

8 dòng xe phân khối lớn được ưa chuộng nhất ở Việt Nam

Ở bài hướng dẫn kỳ trước, Chuyện xe đã đưa ra những lời khuyên khi mua xe phân khối. Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn về các dòng xe phân khối lớn hiện nay.

Xe phân khối lớn Cafe Racer

xe phân khối lớn cafe racer

Cafe Racer là dòng xe phân khối lớn biểu tượng của sự phóng khoáng và chất Anh rõ rệt. Một vài mẫu tiêu biểu như Honda CBR 600 Cafe Racer​, Yamaha Fazer 600 Cafe Racer​,...

Cruiser

xe phân khối lớn cruiser

Đây là dòng xe phân khối lớn gắn liền với tên tuổi của Harley Davidson và Royal Enfield. Dòng xe Cruiser được thiết kế với yên thấp, hơi lùi về phía sau, tay lái dài, thoải mái.

Dòng Cruiser thường có mức đề-pa khá tốt nhưng top speed lại không được các nhà sản xuất chú trọng.

Các xe thuộc dòng Cruiser mọi người biết đến là Suzuki GN125, Harley Davidson Night-Rod, Kawasaki Vulcan 2000,....

Sports Bike

xe phân khối lớn Sports Bike

Hay còn được gọi là “Crotch Rocket”. Đây là những xe có tốc độ tối đa lớn, tăng tốc dễ dàng chỉ trong vài giây, khi cua lại bám đường,... Xe được thiết kế với người ngồi có dáng chúi, mông cao và phần đầu thấp xuống.

Mức tiêu thụ nhiên liệu của dòng Sports Bike là khá lớn vì vậy nó thường không quá thân thiện với môi trường. Dòng xe này thường hợp với các tay đua hoặc những người đam mê tốc độ.

Bạn có thể bắt gặp thiết kế Sports Bike ở các xe như: Kawasaki Z6R, CBR1000, Honda CBR250RR,...

Naked Bike

xe phân khối lớn naked bike

Dòng xe phân khối lớn Naked Bike giúp người lái di chuyển dễ dàng, linh hoạt hơn trong điều kiện đô thị. Một số mẫu xe điển hình thuộc dòng này như Ducati Monster 795, Yamaha FZ6, Honda CB1000R,...

Touring

Touring là dòng xe được thiết kế đặc biệt để trải nghiệm những chuyến đi dài. Chúng có động cơ và bình xăng với dung tích khá lớn. Ngoài ra còn có cốp chứa đồ mà khi bạn nhìn thấy sẽ thốt lên rằng “đem cả gia tài” để đi du lịch.

Vị trí ngồi của dòng Touring đa số rất thỏa mái cho người lái cũng như người ngồi sau

Các xe có thiết kế Touring là Honda Goldwing, Harley Davidson Road King, Victory Vision,...

Sports Touring

xe phân khối lớn sports touring

Đây là sự kết hợp giữa dòng Sports Bike và Touring. Dòng xe này vẫn giữ những trang bị như dòng Touring nhưng lại thon gọn hơn. Dáng ngồi của dòng xe này hơi chồm lên phía trước, đồng thời cụm tay lái được đưa lên cao.

Các xe thuộc dòng Sports Touring có thể kế đến như: Kawasaki Concours 14, BMW K-1600 GTL​, Honda VFR 1200F​,...

Dual-sport (Adventure)

xe phân khối lớn dual sport

Đây là dòng xe được thiết cho những ai vừa có nhu cầu chạy đường phố, vừa muốn chinh phục đường địa hình. Dual-sport có yên xe và trọng tâm xe cao hơn những dòng xe sportbike hay nakedbike.

Dòng xe Dual-sport có thiết kế gần giống với xe địa hình nhưng được trang bị đèn, gương, bảng đồng hồ... để đủ điều kiện chạy phố.

Các xe thuộc dòng Dual-sport bạn có thể bắt gặp trên phố như BMW R-G, Benelli TRK 509, Benelli TRK 251,...

Off-road (cào cào)

Xe phân khối lớn Off-road

Đây là dòng xe thiết kế riêng cho mục đích off-road, không chạy đường nhựa láng thông thường. Ví dụ như leo núi, vượt đèo, lội sông, băng suối,...Ngoài ra, dòng xe Off-road còn dùng trong các cuộc đua xe địa hình, trình diễn,...

Một vài mẫu điển hình cho dòng Off-road là Honda CFR125, Kawasaki D-Tracker 125, Yamaha YZ25, KTM 250 SX,...

Khi mua xe phân khối lớn lưu ý những gì? Tham khảo tại đây

 



source http://chuyenxe.com/tin-tuc/8-dong-xe-phan-khoi-lon-duoc-ua-chuong-nhat-o-viet-nam/

Chủ Nhật, 28 tháng 10, 2018

KTM Duke 390 mới và cũ – Những thay đổi đầy hiện đại và mạnh mẽ

Năm 2013, khi chiếc KTM Duke 390 đầu tiên đã khiến giới đam mê xe phân khối lớn phải kinh ngạc. Kinh ngạc không chỉ về giá mà còn cả về những trang bị, tính năng được trang bị cho Duke 390. Đến 2018, KTM Duke 390 đã được “cải tiến” trông sắc nét hơn, ưu việt hơn. Vậy KTM Duke 390 mới và cũ có những thay đổi gì? Cùng Chuyenxe.com tìm hiểu nhé!

Thiết kế của KTM Duke 390 mới và cũ

Thông số kỹ thuật KTM Duke 390 mới và cũ

Điều có thể nhìn thấy đầu tiên ở chiếc KTM Duke 390 thế hệ mới đó là kiểu dáng. Duke 2018 có kiểu dáng hiện đại và đầy mạnh mẽ, thừa hưởng từ đàn anh 1290 Super Duke R. Không những vậy, KTM Duke 390 2018 còn được bổ sung thêm khung phụ khiến xe cứng cáp hơn. Ngoài ra, chiều cao yên cũng được nâng lên 30mm từ 800mm thành 830mm. Bình xăng cũng được nâng cấp 11 lít lên thành 13.4 lít.

Thay đổi thứ hai có thể nhận thấy đó là cụm đèn pha LED thiết kế 3 tầng chia làm hai nửa. Trong khi đó, ở thế hệ trước sử dụng đèn pha dọc bóng Halogen. Duke 390 2018 cũng trang bị một loạt các công nghệ hiện đại như màn hình TFT thay cho màn hình kỹ thuật số cũ. Các nút điều khiển được tích hợp trên ghi-đông tay trái. Việc trang bị ứng dụng My ride vào màn hình đã cho phép kết nối chiếc xe với điện thoại thông qua bluetooth.

Đồng hồ KTM Duke 390 mới          Đồng hồ KTM Duke 390 cũ

KTM Duke 390 2018 vẫn giữ nguyên tem “390” to đùng ở bình xăng và thêm một tem nhỏ ở đuôi xe.

Kích thước của xe dài x rộng x cao lần lượt là 2.145mm x  760mm x 800mm. Khoảng sáng gầm xe là 185mm (tăng 15mm so với phiên bản cũ). Chiều dài trục cơ sở là 1.357mm và xe nặng 149kg.

Động cơ

Động cơ KTM Duke 390

KTM trang bị cho Duke 390 2018 khối động cơ 4 thì, DOHC 373.2cc, xi-lanh đơn, phun xăng điện tử. Hộp số côn tay 6 cấp, được làm mát bằng dung dịch. Công suất 43 mã lực/9.000 vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại là 37 Nm/ 7.000 vòng/ phút.

Bánh xe, phanh và phuộc

Duke 390 vẫn giữ nguyên hệ thống phanh ABS của Bosch 9MP. Hệ thống chống bó cứng phanh này được trang bị cho cả 2 lốp trước và sau. Phanh đĩa trước đường kính 320mm 4 piston (tăng 20mm so với phiên bản cũ), phanh đĩa sau đường kính 230mm 1 piston. Cả hai đều của thương hiệu ByBre - Công ty con của Brembo.

Giá xe KTM Duke 390 mới và cũ

KTM Duke 390 2018 có giá là 2.56 lakh (khoảng 81 triệu đồng). Phiên bản cũ có giá 2.02 lakh (khoảng 64 triệu đồng). Giá trên chưa bao gồm thuế nhập khẩu.

Mặc dù không có sự thay đổi quá nhiều giữa KTM Duke 390 mới và cũ nhưng KTM cũng gây ra được tiếng vang lớn trong phân khúc 390cc.



source http://chuyenxe.com/danh-gia/ktm-duke-390-moi-va-cu-nhung-thay-doi-day-hien-dai-va-manh-me/

KTM Duke 390 xuất kích, Kawasaki Z300 nơm nớp lo sợ

Vừa ra mắt không lâu nhưng KTM Duke 390 đã khiến hãng xe Nhật Kawasaki Z300 “như đứng đống lửa như ngồi đống than”.

Tổng quan về KTM Duke 390 và Kawasaki Z300

KTM Duke 390 vs Kawasaki Z300

Điểm nổi bật khi nói về KTM Duke 390 đó là bộ cánh màu cam bắt mắt.. Bộ cánh mới Duke 390 khoác lên mình đầy hiện đại, mạnh mẽ thừa hưởng từ đàn anh 1290 Super Duke R. Ngược lại, Kawasaki Z300 lại khoác lên mình bộ cánh màu đen bóng và xám xanh.

Ngoài ra, khi nhắc đến KTM Duke 390 không thể không nhớ tới cụm đèn pha LED được thiết kế 3 tầng. Đèn được chia làm hai. Trong khi đó, cụm đèn pha của Z300 lại được thiết kế theo hướng Sugomi hiện đại.

Đồng hồ KTM Duke 390            Đồng hồ Kawasaki Z300

Tuy nhiên, về cụm đồng hồ, Duke 390 có vẻ nhỉnh hơn khi sử dụng màn hình hiển thị điện tử kiểm soát được độ sáng. Cụm đồng hồ này có thể kết nối được với điện thoại của bạn thông qua bluetooth. Tay lái bên trái có các nút điều hướng, bạn có thể chỉnh màn hình hiển thị ở đây. Ngược lại, Kawasaki Z300 vẫn sử dụng cụm đồng hồ kết hợp giữa analog và đồng hồ điện tử.

Phần yên của hai xe khá giống nhau khi tách riêng vị trí lái và người đi cùng. Kích thước của Duke 390 dài x rộng x cao lần lượt là 2.145 x 760 x 800mm. Xe có chiều cao yên là 830mm và khoảng sáng gầm xe là 185mm. Chiều dài trục cơ sở là 1.357mm. Xe KTM Duke 390 nặng 149kg. Dung tích bình xăng là 13.4 lít.

Z300 có kích thước khiêm tốn hơn chút ít. Kích thước của xe lần lượt là dài 2.015 x rộng 715 x cao 1110 mm. Yên xe của Kawasaki Z300 thấp hơn KTM Duke 390 45mm là 785mm. Khoảng sáng gầm xe là 135mm và chiều dài trục cơ sở lại nhỉnh hơn Duke 390 với 1.405mm. Dung tích bình xăng là 17 lít. Xe nặng 179kg.

Động cơ của Duke 390 và Z300

KTM Duke 390 sở hữu khối động cơ DOHC 373.2cc, xi-lanh đơn, 4 thì, phun xăng điện tử. Động cơ truyền động là côn tay 6 cấp, được làm mát bằng dung dịch. Công suất 43 mã lực/9.000 vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại là 37 Nm/ 7.000 vòng/ phút.

Động cơ KTM Duke 390         Động cơ Kawasai Z300

Trong khi đó, dù dung tích nhỏ hơn nhưng xe Kawasaki Z300 lại được trang bị xi-lanh đôi. Cụ thể, xe phân khối lớn Z300 sử dụng khối động cơ DOHC 296cc, 4 thì, phun xăng điện tử, làm mát bằng dung dịch. Hộp số côn tay 6 cấp. Công suất tối đa 38 mã lực/11.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại là 27 Nm/10.000 vòng/phút.

Bánh xe, phanh và phuộc

KTM Duke 390 Kawasaki Z300
Bánh trước 110/70 X 17 110/70R17 M/C 54H
Bánh sau 150/60 X 17 140/70R17 M/C 66H
Phanh trước Đĩa đơn 320mm Đĩa đơn 290mm
Phanh sau Đĩa đơn 230mm Đĩa đơn 220mm
Phuộc trước Upside-Down 43mm Dạng ống lồng 37mm
Phuộc sau Monoshock Bottom-Link Uni-Trak
Phanh ABS

 

Qua đây, có thể thấy cả 2 dòng xe KTM Duke 390 và Kawasaki Z300 đều hướng tới nhóm đối tượng năng động với kiểu dáng thể thao. Tuy nhiên mỗi chiếc xe lại mang một vẻ đẹp riêng, một sự thu hút riêng.

 



source http://chuyenxe.com/danh-gia/ktm-duke-390-vs-kawasaki-z300/

Thứ Bảy, 27 tháng 10, 2018

Naked-bike KTM Duke 390 về Việt Nam, Z300 và MT3 “lo sốt vó”

Hãng xe Ý KTM vừa ra mắt dòng xe KTM Duke 390 2018. Chiếc xe đã lột xác hoàn toàn so với phiên bản cũ.

Thiết kế của KTM Duke 390

KTM Duke 390 2018

KTM Duke 390 2018 khoác lên mình bộ áo mới đầy hiện đại và mạnh mẽ thừa hưởng từ đàn anh 1290 Duke R. Duke 390 được trang bị khung sườn dáng sơn 2 màu. Khung chính màu cam, khung phụ màu trắng.

Cụm đèn pha của Duke 390 2018 là đèn LED được thiết kế 3 tầng, chia đôi 2 bên. Hai yếm hai bên được vuốt nhọn hơn so với phiên bản cũ. Bình xăng nhô cao, dung tích 13.4 lít.

Đồng hồ KTM Duke 390

KTM Duke 390 được trang bị cụm đồng hồ điện tử có thể tự kiểm soát độ sáng. Cụm đồng hồ còn có thể kết nối Bluetooth với điện thoại. Các thông số hiển thị trên đồng hồ gồm: vòng tua, số đang chạy, tốc độ, quãng đường thời gian, chế độ lái... Bạn có thể điều chỉnh các thông số qua nút điều hướng ở tay lái bên trái. Yên xe được thiết kế thành 2 tầng tách biệt giữa người lái và người đi cùng.

Duke 390 2018 còn được trang bị phuộc trước dạng up-side-down và monoshock phía sau. Cặp mâm 17 inch cùng lốp cỡ 110/70 phía trước và 150/60 ở phía sau cũng được trang bị cho chiếc xe này. Hệ thống phanh ABS của Bosch được trang bị cho cả 2 lốp trước và sau. Phanh đĩa trước đường kính 320mm, phanh đĩa sau đường kính 230mm.

Kích thước của xe lần lượt là dài 2.145mm x rộng 760mm x cao 800mm. Chiều cao yên là 830mm, khoảng sáng gầm xe là 185mm. Chiều dài trục cơ sở là 1.357mm và xe nặng 149kg

Động cơ

Động cơ KTM Duke 390

Trái tim của KTM Duke 390 là khối động cơ DOHC 373.2cc, xi-lanh đơn, 4 thì. Động cơ được làm mát bằng dung dịch, phun xăng điện tử. Kết hợp với hộp số côn tay 6 cấp tạo công suất 43 mã lực/9.000 vòng/ phút. Mô-men xoắn cực đại là 37 Nm/ 7.000 vòng/ phút.

Màu sắc và giá bán

KTM Duke 390 có 2 màu là trắng và cam. Giá của 2 màu này là 2.56 lakh (khoảng 81 triệu đồng). Nhập nguyên chiếc về Việt Nam sẽ bị đội giá lên khoảng 175 triệu đồng).

Đối thủ

Với các tính năng ấn tượng, xe Duke 390 2018 là đối thủ đáng gờm của các mẫu xe như Kawasaki Z300, Yamaha MT-3.

Trên đây là những đánh giá sơ bộ về KTM Duke 390 2018. Hy vọng những thông tin này giúp bạn hiểu hơn về Duke 390 và lựa chọn được chiếc xe phù hợp cho mình!

 



source http://chuyenxe.com/danh-gia/naked-bike-ktm-duke-390-ve-viet-nam-z300-va-mt3-lo-sot-vo/

Cuộc đọ sức giữa Honda Winner 150 và Suzuki Raider R150 FI

Phân khúc xe côn tay underbone 150cc là cuộc đua của Exciter – Honda Winner 150 và Suzuki Raider R150 FI. Trước đó, Chuyện xe đã có bài so sánh giữa Winner 150 và Exciter 150. Hôm nay, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những điểm khác biệt giữa Winner 150 và Raider R150 FI nhé!

Honda Winner 150 vs Suzuki Raider R150 FI

Honda Winner 150 vs Suzuki Raider R150 FI

Cả hai dòng xe đều ra mắt cùng năm 2016 tuy nhiên sẽ có những khác biệt nhất đinh giữa Honda Winner 150 và Suzuki Raider R150 FI. Nổi bật là việc Suzuki Raider R150 FI trang bị một hộc để đồ nhỏ ở phía trước.

hop-dung-do-suzuki-raider-r150-fi

Ngoài ra, Raider R150 FI có dáng ngồi chồm về phía trước tạo cảm giác phấn khích hơn khi ngồi lên và điều khiển xe. Trong khi đó, Winner 150 lại lựa chọn tư thế lái thẳng và thoải mái.

Cụm đồng hồ Winner 150         dong-ho-suzuki-raider-r150-fi

Về cụm đồng hồ, Honda Winner 150 sử dụng màn hình hiển thị loại analog cùng 1 màn hình LCD nhỏ. Ngược lại, Suzuki Raider 150 FI sử dụng bảng đồng hồ hiển thị kỹ thuật số.

Tại phiên bản mới, Winner 150cc có kích thước dài 2.025 x rộng 725 x cao 1.102 mm. Yên xe cao 780mm và khoảng sáng gầm xe là 167mm. Raider R150 FI có kích thước “yếu” hơn chút xíu là dài 1.960 x rộng 675 x cao 980mm. Yên thấp hơn chỉ có 765mm, khoảng sáng gầm xe 150mm.

Về phần bộ lốp, Winner 150cc sở hữu bộ lốp không săm kích thước 90/80 ở phía trước. Lốp sau là 120/70. Trong khi đó, Raider R150 FI lại sở hữu bộ lốp không săm kích thước 70/90 ở phía trước và 80/90 ở phía sau.

Độn cơ Winner 150

Honda Winner 150 lại có động cơ 4 thì, xi-lanh đơn, DOHC 149.1cc, phun xăng điện tử, làm mát bằng dung dịch. Công suất tối đa 11,5kW/9.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 13,5Nm/6.500 vòng/phút. Cả phanh trước và sau của Winner 150 đều được trang bị phanh đĩa đơn. 

Trái tim của Suzuki Raider R150 FI là động cơ 147.3cc, DOHC, hệ thống làm mát bằng dung dịch, phun xăng điện tử 2 vòi. Kết hợp hộp số 6 cấp côn tay tạo nên công suất tối đa là 18.5kW/10.000 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại là 13.8 Nm/8.500 vòng/phút.

Cả Winner 150 và Raider R150 FI sử dụng hộp số côn tay 6 cấp.

Thông số kỹ thuật của Honda Winner 150  và Suzuki Raider R150 FI

Honda Winner 150

Raider R150 FI

Động cơ 4 kỳ, DOHC, xi-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch 4 thì, 4 van, DOHC, xi-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch
Dung tích 149.1cc 147.3cc
Công suất tối đa 11,5kW/9.000 vòng/phút 18,5kW/10.000 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại 13,5Nm/6.500 vòng/phút 13,8Nm/8.500 vòng/phút
Hộp số Côn tay 6 cấp Côn tay 6 cấp
Kích thước Dài 2.025 x rộng 725 x cao 1.102 mm Dài 1.960 x rộng 675 x cao 980mm
Chiều dài trục cơ sở 1.276mm 1.280mm
Khoảng sáng gầm xe 167mm 150mm
Chiều cao yên 780mm 765mm
Trọng lượng 122kg 109kg
Bình xăng 4.5 lít 4 lít


source http://chuyenxe.com/danh-gia/cuoc-do-suc-giua-honda-winner-150-va-suzuki-raider-r150-fi/

Thứ Sáu, 26 tháng 10, 2018

8 lời khuyên hữu ích khi mua xe phân khối lớn

Ngày nay, xe phân khối lớn không còn là điều gì đó quá xa lạ. Nó là phương tiện đi lại của nhiều người. Tuy nhiên, để mua được một chiếc xe phân khối lớn vừa ý thì không dễ chút nào. Chuyện xe sẽ hướng dẫn bạn mua xe phân khối lớn sao cho hợp lý nhất.

Đừng mua xe có phân khối quá lớn

Một trong những sai lầm phổ biến nhất khi mua xe phân khối lớn đó là mua một chiếc xe có phân khối quá lớn và không làm chủ được tốc độ khi lái chiếc xe đó. Lái xe là một thú vui, đừng biến nó thành một tai nạn chết người.

Vì vậy, trước khi mua xe, hãy học cách lái xe. Hãy tránh xa các xe có động cơ lớn hơn 600cc. Khi bạn làm chủ được tốc độ, tự tin vào kỹ năng của bản thân thì lúc đó mới “lên đời” xe.đừng mua xe có phân khối quá lớn

Cân nhắc nhu cầu

Xe phân khối lớn có rất nhiều kích cỡ và hình dạng khác nhau. Vì vậy hãy cân nhắc nhu cầu trước khi mua xe. Bạn đi đường dài? Bạn thường xuyên sử dụng xe?...Vậy một chiếc xe dòng Adventure sẽ hợp với bạn.

Nếu bạn muốn một sự thoải mái khi điều khiển, một chiếc xe truyền thống, cổ điển sẽ hợp với bạn. Những người thích phong cách bụi bặm, hầm hố thì nên chọn dòng xe Touring.cân nhắc nhu cầu

Chọn một chiếc xe phân khối lớn phù hợp với dáng người

Điều này nghe có vẻ hơi lố bịch. Tuy nhiên, xe phân khối lớn có hình dạng và kích cỡ khác nhau, cơ thể người cũng vậy. Nếu bạn không chống nổi chân khi ngồi lên xe, điều đó có nghĩa là chiếc xe đó quá cao so với bạn. Hãy thử một chiếc xe nhỏ hơn!xe phân khối lớn phù hợp với dáng người

Cân nhắc ngân sách

Khi mua một chiếc xe, hãy cân nhắc kỹ về ngân sách bạn sẽ phải chi liên quan đến chiếc xe. Ngoài ra, đừng quên tính đến chi phí bảo dưỡng định kỳ chiếc xe đó. Không những vậy, bạn cũng phải bổ sung thêm ngân sách cho mũ bảo hiểm, găng tay, áo jacket, giáp bảo hộ đầu gối. Không gì là thừa cả. An toàn là trên hết!

[caption id="attachment_1373" align="aligncenter" width="500"]cân nhắc ngân sách Khi mua xe phân khối lớn, cần căn nhắc kỹ ngân sách, mục đích mua xe[/caption]

Không vội, hãy nghĩ kỹ trước khi mua

Trở thành người đầu tiên sở hữu chiếc xe mới ra là một kinh nghiệm khá thú vị. Tuy nhiên, đừng để nó ảnh hưởng đến quyết định của bạn. Bạn thấy một chiếc xe và yêu ngay từ cái nhìn đầu tiên?

Hãy đảm bảo vẫn “yêu” nó sau khi cảm giác hồi hộp, phấn khích ban đầu biến mất. Luôn xem lại kế hoạch mua xe và xem xét các yếu tố khác trước khi mua. Bạn sẽ không hối tiếc đâu.

hãy nghĩ kỹ trước khi mua

Mua vì sở thích

Hiện nay, xe phân khối lớn không còn được mua vì sự tiện ích mà vì sự đam mê. Mặc dù có nhiều vấn đề phải xem xét nhưng hãy mua vì bạn thích. Theo kinh nghiệm của các biker, bạn hãy mua một chiếc xe bạn thích. Nếu nó phù hợp với tất cả các tiêu chí mà bạn đưa ra thì đó là một lựa chọn khôn ngoan.

Mua xe phân khối lớn đã qua sử dụng

Khi mua xe phân khối lớn đã qua sử dụng, cần chú ý vài vấn đề sau:

  • Ngoài việc quan tâm mua của cá nhân hay đại lý, hãy lưu ý đến tình trạng xe. Ngoài ra, hãy yêu cầu biên lai, hồ sơ bảo trì và các dịch vụ kèm theo.
  • Một chiếc yên bị nứt, bạc phếch sẽ khiến bạn ngồi không được thoải mái
  • Kiểm tra động cơ, hộp số xem có bị rò rỉ dầu hay không
  • Phanh ăn, trơn tru
  • Kiểm tra lốp xe
  • Khởi động dễ dàng, không có khói khi vặn hết ga.

Các loại xe phân khối lớn

Có 6 dòng xe phân khối lớn chính: standard, sports, cruiser, touring, dual-purpose và off-road. Cụ thể về các dòng xe sẽ được nói rõ ở bài viết sau.

Trên đây là 8 lời khuyên hữu ích khi mua xe phân khối lớn. Hy vọng sau bài viết này, các bạn đã lên được một kế hoạch mua xe phân khối lớn cho riêng mình.

 



source http://chuyenxe.com/tin-tuc/loi-khuyen-mua-xe-phan-khoi-lon/

Honda Winner 150 vs Yamaha Exciter 150 – “Mèo nào cắn mỉu nào”

Nâng cấp hệ thống khiến Yamaha Exciter 150 có nhiều ưu điểm hơn, trở nên hấp dẫn hơn Honda Winner 150 trong mắt người tiêu dùng.

Honda Winner 150 vs Yamaha Exciter 150

Chỉ ra mắt trước 2 năm, Exciter 150 đã nhanh chóng trở thành ông vua trong phân khúc xe tay côn thể thao. Thiết kế mới của Yamaha khiến giới chuyên gia khẳng định rằng, Exciter 150 sẽ bỏ xa đối thủ của mình là Winner 150.

winner 150 vs exciter 150

Exciter 150 đã nâng cấp hệ thống đèn lên thành đèn LED. Đồng hồ được thay từ analog sang LCD hiển thị điện tử, đèn định vị,.. Ngược lại, Honda Winner 150 lại có phần hơi cổ một chút. Theo đó, Winner 150 sử dụng màn hình analog kết hợp điện tử tương tự đời trước của Exciter. Xe Winner 150 sử dụng đèn pha LED 2 tầng, đèn định vị sử dụng bóng halogen.

Cụm đồng hồ Winner 150          Đồng hồ Exciter 150

Tại phiên bản mới, Exciter 150 đã nâng cấp kích thước lên dài 1.985 x rộng 670 x cao 1.100mm. Chiều cao yên xe 795mm, khoảng sáng gầm xe 155mm. Winner 150 lại có phần nhỉnh hơn khi có kích thước dài 2.025 x rộng 725 x cao 1.102 mm. Yên thấp hơn chỉ có 780mm và khoảng sáng gầm xe lại cao hơn đối thủ 12mm là 167mm.

Về bộ lốp, cả 2 xe đều sở hữu bộ lốp không săm kích thước 90/80 ở phía trước. Bánh sau là 120/70.

Yamaha Exciter 150 có động cơ xi-lanh đơn, 4 thì, SOHC 149.7cc, phun xăng điện tử, làm mát bằng dung dịch. Công suất tối đa 15 kW/8.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 13.8 Nm/7.000 vòng/phút. Exciter 150 sử dụng phanh đĩa trước và sau đều là phanh thuỷ lực. Tuy nhiên, xe Exciter 150 chỉ sử dụng hộp số côn tay 5 cấp.

Độn cơ Winner 150         Động cơ Exciter 150

Ngược lại đối thủ, Honda Winner 150 lại có động cơ xi-lanh đơn, 4 thì, DOHC 149.1cc, phun xăng điện tử, làm mát bằng dung dịch. Công suất tối đa 11,5kW/9.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 13,5Nm/6.500 vòng/phút. Cả phanh trước và sau của Winner 150 đều được trang bị phanh đĩa đơn. Xe Winner 150 có vẻ nhỉnh hơn một chút khi sử dụng hộp số côn tay 6 cấp.

Thông số kỹ thuật của Honda Winner 150  và Yamaha Exciter 150

Honda Winner 150 Yamaha Exciter 150
Động cơ PGM-Fi, 4 kỳ, DOHC, xi-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch 4 kỳ, 4 van, SOHC, xi-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch
Dung tích 149.1cc 149.7cc
Công suất tối đa 11,5kW/9.000 vòng/phút 15 kW/8.500 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại 13,5Nm/6.500 vòng/phút 13.8 Nm/7.000 vòng/phút
Hộp số Côn tay 6 cấp Côn tay 5 cấp
Kích thước Dài 2.025 x rộng 725 x cao 1.102 mm Dài 2.025 x rộng 725 x cao 1.102 mm
Chiều dài trục cơ sở 1.276mm 1.290mm
Khoảng sáng gầm xe 167mm 155mm
Chiều cao yên 780mm 795mm
Trọng lượng 122kg 117kg
Bình xăng 4.5 lít 4.2 lít

 

Với những nâng cấp mới, Exciter 150 đã trở nên hấp dẫn hơn trong mắt người tiêu dùng so với Winner 150. Ngược lại, sau 2 năm ra mắt, hãng xe Nhật vẫn chưa có bước đột phá trong phân khúc này. Hy vọng, Honda sẽ không làm người tiêu dùng phải thất vọng trong thời gian tới.



source http://chuyenxe.com/danh-gia/honda-winner-150-vs-yamaha-exciter-150/