Có thể khi đọc tiêu đề bài viết, nhiều người sẽ thậm chí còn tự hỏi rằng, lốp xe có in các thông số ư? Thật vậy, hiện tại, có lẽ phần lớn người điều khiển xe không quá chú ý vào các thông số này, hay không quan tâm đến nó hoặc cho nó vào danh sách những thứ cần chú ý khi mua xe. Nhưng thật sự những thông số ghi trên lốp xe vô cùng quan trọng, nhất là khi nó có thể giúp bạn chọn được loại lốp phù hợp, góp phần giúp chiếc xe vận hành êm ái cũng như tiết kiệm được nhiên liệu. Hãy cùng chuyên mục Tin tức tìm hiểu về thông số lốp xe máy nhé!
Các thông số trên lốp xe thật sự đóng vai trò quan trọng khi nó truyền đạt lại một lượng lớn thông tin cần biết, nhưng tiếc là không phải ai cũng hiểu được điều đó. Có rất nhiều ký hiệu được khắc, đúc trên thành lốp, và mỗi một ký hiệu biểu thị một ý nghĩa khác nhau.
Thường thì kí hiệu lớn nhất, dễ dàng đập vào mắt bạn khi nhìn vào thành lốp xe chính là tên thương hiệu hoặc nhà sản xuất lốp xe, ví dụ như Michelin. Bên cạnh tên nhà sản xuất, thương hiệu thường sẽ là tên của dòng lốp hoặc logo, nhằm giúp cho bạn biết mục đích sử dụng hay công dụng của lốp xe này là gì (enduro, sport,...).
Kích cỡ lốp
[caption id="attachment_2701" align="aligncenter" width="217"] Kích cỡ lốp[/caption]
Kích cỡ lốp thường đươc ghi theo dạng 3 nhóm ký tự với nhau, ngăn cách với nhau bằng dấu cách, dấu - hoặc dấu /, gồm chữ và số. Tùy thuộc vào từng nhà sản xuất lốp xe máy khác nhau, sẽ có những cách ghi khác nhau, ví dụ như 90/80-16, 110 - 80 - 18 hay 70/60R16. Nhưng đừng chỉ vì thấy chúng khác nhau mà cho rằng một trong số chúng khác nhau hoặc biểu thị ý nghĩa khác nhau. Chúng đều có chung một ý nghĩa là biểu thị kích cỡ lốp xe.
Chiều rộng
Số đầu tiên trong kích cỡ lốp đại diện cho chiều rộng của lốp xe máy. Chiều rộng được đo theo một đường thẳng từ điểm ngoài cùng của lốp xe phía này, ngang qua rãnh, và đến điểm ngoài cùng của lốp xe ở phía đối diện.
Tỷ lệ khung hình
Tỷ lệ khung hình chính là mối quan hệ giữa chiều rộng và chiều cao của lốp xe. Số nhỏ hơn chính là biểu thị phần trăm tỷ lệ chiều cao so với chiều rộng. Ví dụ, nếu tỷ lệ khung hình là 80, thì có nghĩa là chiều cao mặt cắt ngang lốp xe của bạn là 80% so với chiều rộng của nó.
» Các bạn có thể quan tâm: Các bãi trông giữ xe máy 24/24
Đường kính vành xe
Số cuối cùng chính là biểu thị cho đường kính vành xe của lốp xe bạn, tính bằng đơn vị inch. Các loại thông số về đường kính vành thường sẽ áp dụng cho cả 2 bánh, ví dụ như 17 inch hay 16 inch. Tuy nhiên, một số dòng xe dành cho nam, mang phong cách mạnh mẽ, thể thao sẽ có kích thước vành trước, vành sau là 18/16 hay 17/16.
Tải trọng tối đa
Tùy vào nhà sản xuất xe mà tải trọng tối đa hoặc sẽ hiện thị theo đơn vị pound hoặc kg. Nó nằm bên cạnh một thông số an toàn khác chính là áp suất lốp xe (tính bằng psi, kg hay kPa). Nó chính là ký hiệu của khả năng chịu tải của mỗi bánh. Mỗi chỉ số sẽ tương ứng với từng khả năng chịu tải khác nhau. Dưới đây là bảng chỉ số tải trọng tối của bánh xe.
Chỉ số | Kg | Chỉ số | Kg | Chỉ số | Kg | Chỉ số | Kg |
0 | 45 | 21 | 82.5 | 42 | 150 | 63 | 272 |
1 | 46.2 | 22 | 85 | 43 | 155 | 64 | 279 |
2 | 47.5 | 23 | 87.5 | 44 | 160 | 65 | 289 |
3 | 48.7 | 24 | 90 | 45 | 165 | 66 | 299 |
4 | 50 | 25 | 92.5 | 46 | 170 | 67 | 307 |
5 | 51.5 | 26 | 95 | 47 | 170 | 68 | 314 |
6 | 53 | 27 | 97.5 | 48 | 175 | 69 | 324 |
7 | 54.5 | 28 | 100 | 49 | 180 | 70 | 335 |
8 | 56 | 29 | 103 | 50 | 190 | 71 | 345 |
9 | 58 | 30 | 106 | 51 | 195 | 72 | 355 |
10 | 60 | 31 | 109 | 52 | 200 | 73 | 365 |
11 | 61.5 | 32 | 112 | 53 | 206 | 74 | 375 |
12 | 63 | 33 | 115 | 54 | 212 | 75 | 387 |
13 | 65 | 34 | 117 | 55 | 218 | 76 | 400 |
14 | 67 | 35 | 121 | 56 | 224 | 77 | 412 |
15 | 69 | 36 | 125 | 57 | 230 | 78 | 425 |
16 | 71 | 37 | 128 | 58 | 236 | 79 | 437 |
17 | 73 | 38 | 132 | 59 | 243 | 80 | 450 |
18 | 75 | 39 | 136 | 60 | 250 | 81 | 462 |
19 | 77.5 | 40 | 140 | 61 | 257 | 82 | 475 |
20 | 80 | 41 | 145 | 62 | 265 | 83 | 487 |
Tốc độ tối đa
Tốc độ tối đa là một thông số quan trọng không kém các thông số kia, nó biểu đạt tốc độ tối đa mà lốp xe có thể vận hành được dựa trên áp lực lạm phát và tải trọng tối đa. Để tìm tải trọng tối đa và áp lực lạm phát, bạn cần kiểm tra bên hông của lốp xe. Phía trên, chúng mình đã cung cấp bảng chỉ số tải trọng tối đa. Tốc độ tối đa sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái để biểu đạt ý nghĩa thông số của mình. Một lưu ý nhỏ dành cho thông số này chính là một lốp xe có xếp hạng tốc độ là Z thì không có tốc độ tối đa, nó chỉ được nhận định là trên 240 km/giờ mà thôi. Bảng dưới đây cung cấp các chữ cái tương ứng với tốc độ tối đa nào.
Biểu tượng vận tốc | Tốc độ tối đa (dặm/giờ) | Tốc độ tối đa(km/giờ) |
J | 62 | 100 |
K | 68 | 110 |
L | 75 | 120 |
M | 81 | 130 |
N | 87 | 140 |
P | 93 | 150 |
Q | 99 | 160 |
R | 106 | 170 |
S | 112 | 180 |
T | 118 | 190 |
U | 124 | 200 |
H | 130 | 210 |
V200 | 137 | 220 |
V230 | 143 | 230 |
V or V240 | 149 | 240 |
V250 | 155 | 250 |
V260 | 161 | 260 |
W or V270 | 168 | 270 |
V280 | 174 | 280 |
V290 | 180 | 290 |
Y or V300 | 186 | 300 |
Z | Trên 149 | trên 240 |
Cấu trúc lốp
[caption id="attachment_2700" align="aligncenter" width="650"] Thông số lốp xe máy[/caption]
Sau tốc độ tối đa chính là cấu trúc lốp xe. Cấu trúc lốp xe gồm 2 tùy chọn: Belted (B) hoặc Radial (R). “Belted” (B) có nghĩa là dây đai sợi thủy tinh, sợi kevlar hoặc aramid, những chất liệu có khả năng chịu tải. Còn với một lốp xe không có kí hiệu ® thì nó là lốp bố sợi dệt chéo, có nghĩa nó gồm nhiều lớp cao su chồng chéo phủ lên nhau. Những lốp như này sẽ quá dày và tạo ra sự kém linh hoạt khi vận hành và nhạy cảm với nhiệt độ.
Một số kí hiệu khác
WW: viết tắt của White Wall, có nghĩa là lốp xe trắng.
TT: viết tắt của Tube-type Tire, là lốp loại ống và yêu cầu ống khí bên trong.
TL: viết tắt của Tubeless Tire, có nghĩa lốp xe không săm, không sử dụng săm và lắp trực tiếp trên vành xe.
M/C: viết tắt của Motorcycle tire, có nghĩa là lốp xe này chỉ sử dụng cho xe máy
Bảng quy đổi kích cỡ lốp các loại xe thông dụng | ||||||
Loại xe | Bánh | Cỡ niềng | Cỡ lốp zin
(Cỡ ruột xe) |
Quy đổi kích cỡ
(theo cỡ zin) |
Cỡ lốp lớn nhất | Ghi chú |
Xe số nhỏ (trước năm 2008)
Ví dụ: Honda Wave S, Wave RSX, Sirius, Axelo, Sport, Raider, Exciter (2010 trở xuống),... |
Bánh trước | 1.20x17 | 2.25 | 60/90-17 | 70/90-17 | |
Bánh sau | 1.40x17 | 2.5 | 70/90-17 | 80/90-17 | ||
Xe số, côn (sau năm 2008)
Ví dụ: Wave S, Wave RSX, Sirius, Aexlo, ... |
Bánh trước | 1.40x17 | 2.5 | 70/90-17 | 80/90-17 | Lốp sau 67 có thể lên 100/70 nhưng bị ép, nhìn sẽ như 80/90 |
Bánh sau | 1.60x17 | 2.75 | 80/90-17 | 100/70-17 | 100/70 gắn nhìn tương đương 80/90 | |
Xe Exciter (2011 trở lên) | Bánh trước | 1.40x17 | 2.5 | 70/90-17 | 90/80-17 | |
Bánh sau | 2.50x17 | 2.75 | 100/70-17 | 120/70-17 | Lên được 130/70 (tháo dè) | |
Xe tay ga Nouvo, Hayate,... | Bánh trước | 1.60x16 | 2.5 | 70/90-16 | 80/90-16 | |
Bánh sau | 2.00x16 | 2.75 | 80/90-16 | 100/80-16 | ||
Xe tay ga nhỏ
Ví dụ: Luvias, Vision,... |
Bánh trước | 1.60x14 | 2.5 | 70/90-14 | 80/90-14 | |
Bánh sau | 2.00x14 | 2.75 | 80/90-14 | 100/80-14 | ||
Xe tay ga lớn
Ví dụ: Airblade, PCX, SH, Lead,... |
Bánh trước | 1.60x14 | 2.5 | 70/90-14 | 80/90-14 | |
Bánh sau | 2.00x14 | 2.75 | 80/90-14 | 120/80-14 | AB lên 120/70 không tháo dè | |
Xe Minsk, Bonus,... (niềng 18) | Bánh trước | 1.85x18 | 2.75 | 85/90-18 | 110/80-18 | |
Bánh sau | 1.85x18 | 2.75 | 85/90-18 | 110/80-18 | SU EN150 có thể lên được 120/90-18 | |
SUZUKI GN125 | Bánh trước | 1.85x18 | 2.75 | 85/90-18 | 110/80-18 | |
Bánh sau | 2.50x16 | 3 | 100/90-16 | 120/90-16 | Có thể lên được 130/90, hơi cạ sên (xích) |
Phía trên là những gì chúng mình đã tìm hiểu và tổng hợp về cách đọc thông số lốp xe máy. Hy vọng bạn đọc có những giây phút đọc bài bổ ích và tích lũy thêm kiến thức cần thiết cho mình nhé!
» Các bạn có thể quan tâm: Vay tiền mua xe máy – Giải pháp mới trong thời điểm hiện tại
source https://chuyenxe.com/tin-tuc/thong-so-lop-xe-may/
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét