Thứ Ba, 26 tháng 2, 2019

Bảng giá xe Suzuki tháng 2/2019

Bảng giá xe Suzuki tháng 2/2019: Suzuki là một hãng xe máy đã từng vang bóng một thời tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên với kiểu dáng thiết kế có phần già nua và phụ tùng đắt đỏ đã khiến thị phần của Suzuki tại Việt Nam bị giảm sút. Để có thể cạnh tranh lại hai hãng xe đình đám là Honda và Yamaha thì giá cả đóng góp một phần không thể thiếu. Cùng Chuyện xe điểm qua về bảng giá xe Suzuki tháng 2/2019 mới nhất nhé!

Bảng giá xe Suzuki Raider FI 150

[caption id="attachment_2308" align="aligncenter" width="660"]Raider 150 Raider 150[/caption]

Raider FI 150 phiên bản mới với thiết kế sành điệu, cá tính và màu sắc thời thượng.

Xe được trang bị động cơ DOHC 150cc, làm mát bằng dung dịch và phun xăng điện tử. Động cơ này cho công suất tối đa là 18.45 mã lực/10.000rpm. Mô-men xoắn cực đại là 13.8 Nm/8.500rpm. Qua so sánh thì chúng ta có thể thấy Raider có công suất lớn hơn các dòng xe khác trong cùng phân khúc.

Xe có các màu như đen đỏ, trắng đen, xanh GP và đen mờ. Giá bán Suzuki Raider tháng 2/2019 (ĐVT: Triệu đồng) cụ thể như sau:

Phiên bản

Giá đề xuất

Giá đại lý

Bản tiêu chuẩn

49.19

48.99

Bản đen mờ

49.99

49.99

Bản đặc biệt

55.59

55.59

Bảng giá xe Suzuki GSX S150

[caption id="attachment_2307" align="aligncenter" width="846"]GSX S150 GSX S150[/caption]

Naked-bike GSX S150 có kích thước dài 2.020 x rộng 745 x cao 1.040mm. Chiều dài trục cơ sở là 1.300mm, chiều cao yên là 785 mm khá phù hợp với chiều cao của dân Việt. Trong khi đó, tay lái của xe lại được hạ thấp xuống ngang với yên giúp người điều khiển có thể thoải mái hơn. Đây được coi là mẫu xe đối thủ các dòng FZ150 hay TFX của Yamaha.

Xe có 3 màu đen, đỏ và xanh GP. Bảng giá xe GSX S150 (ĐVT: Triệu đồng) cụ thể như sau:

Phiên bản

Giá đề xuất

Giá đại lý

Bản đen, đỏ

68.9

68.9

Bản xanh GP

69.4

69.4

Bản đặc biệt

79.9

79.9

Bảng giá xe GSX S1000

[caption id="attachment_2303" align="aligncenter" width="2020"]S1000 đen nhám S1000 đen nhám[/caption]

GSX S1000 có thiết kế hoang dã đầy mạnh mẽ. Xe được trang bị 3 hệ thống lái khác nhau khiễn những chiếc xe cùng phân khúc hoang mang.

S1000 sở hữu kích thước dài 2.115 x rộng 795 x cao 1.080 mm. Chiều dài trục cơ sở là 1.460 mm, khoảng sáng gầm xe là 140mm. Với chiều cao yên là 810mm thì nhưng người chỉ cao 1m55 cũng có thể điều khiển được chiếc xe hầm hố này.

Xe được trang bị động cơ DOHC, 999cc, làm mát bằng dung dịch và phun xăng điện tử. Khối động cơ này cho công suất là 107 kW/10.000 rpm. Mô-men xoắn cực đại là 106 Nm/ 9.600 rpm.

Xe có hai phiên bản là tiêu chuẩn và đen nhám. Bảng giá xe S1000 (ĐVT: Triệu đồng) cụ thể như sau:

Phiên bản Giá niêm yết

Giá thực tế

Tiêu chuẩn

399

399

Đen nhám

402

402

Bảng giá các dòng xe khác của Suzuki tháng 2/2019

Bảng giá xe Suzuki tháng 2/2019 (ĐVT: triệu đồng)

Giá đề xuất

Giá đại lý

GSX-R150
Phiên bản tiêu chuẩn (Xanh GP, Đen)

74.99

74.99

Phiên bản đặc biệt

76.9

76.9

GZ 150
Côn tay – 5 số

63.99

63.99

GD 110
Phiên bản tiêu chuẩn

28.49

28.49

Axelo 125
Phiên bản tiêu chuẩn

27.79

27.79

Đen Mờ & Ecstar

28.29

28.29

Impulse 125 Fi
Bản tiêu chuẩn

31.39

31.39

Ecstar

31.49

31.49

Đen mờ

31.99

31.99

Address 110 Fi
Bản tiêu chuẩn

28.29

28.29

Đen mờ

28.79

28.79

V-STROM 1000
Phiên bản tiêu chuẩn

419

419

GSX – S1000
Phiên bản tiêu chuẩn

399

399

Phiên bản Đen Nhám

402

402

Phiên bản Trắng – Đen

402

402

*Lưu ý: Bảng giá xe Suzuki tháng 2/2019 trên đã bao gồm thuế VAT, chưa bao gồm lệ phí trước bạ và phí cấp biển số, bảo hiểm xe máy. Ngoài ra, bảng giá xe Suzuki kể trên chỉ mang tính chất tham khảo. Người tiêu dùng cần đến trực tiếp các đại lý phân phối chính hãng của Suzuki để tìm hiểu thêm.



source https://chuyenxe.com/bang-gia-xe/bang-gia-xe-suzuki-thang-2-2019/

Chủ Nhật, 24 tháng 2, 2019

Suzuki GSX S1000 – Đối thủ đáng gờm trong cùng phân khúc

Trong phân khúc 1000cc có khá nhiều dòng xe được coi là đối thủ của nhau như CBR 1000 RR, GSX S1000 hay Kawasaki Z1000. Chuyên mục Đánh giá xe hôm nay sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về chiếc Suzuki GSX S1000. 

Tổng quan về chiếc xe GSX S1000

https://youtu.be/JgSxT7cn_Ts

GSX S1000 là một mẫu xe có kiểu dáng năng động và được thừa hưởng những điều tốt đẹp nhất từ chiếc xe đàn anh GSX-R. Dù bạn di chuyển trong nội thành hay trong những cung đường dài bất tận, chỉ cần thử, bạn sẽ phải ngả lòng không cần suy nghĩ.

Thiết kế đầu xe

Về tổng thể, GSX S1000 có thiết kế khá hoang dã. GSX S1000 được Suzuki trang bị hệ thống kiểm soát độ bám đường với 3 chế độ lái khác nhau. Chính hệ thống này đã khiến S1000 trở thành đối thủ đáng gờm của các dòng xe khác trong cùng phân khúc.

Cụ thể, ở chế độ 1, chế độ này dành cho xe khi chạy trên các đoạn đường tốt hoặc những ai muốn cảm giác giác lái thể thao. Ở chế độ này, độ nhạy khá thấp. Chế độ 2 là dành cho những ai hay đi trong thành phố. Chế độ 3 có độ nhạy cao nhất và tất nhiên, chế độ này dành cho xe khi chạy đường trơn như mưa, tuyết. Đặc biệt, người lái có thể tắt chế độ này nếu muốn.

[caption id="attachment_2297" align="aligncenter" width="704"]Xi nhan trước Xi nhan trước[/caption]

Xe cũng trang bị hệ thống đèn pha lớn được lấy cảm hứng từ chiếc Suzuki B-King. Phần tay lái của S1000 được thiết kế theo hướng mở rộng ra 2 bên. Điều này giúp người điều khiển ngồi thoải mái hơn.

[caption id="attachment_2298" align="aligncenter" width="698"]Màn hình đồng hồ LCD Màn hình đồng hồ LCD[/caption]

Trong khi đó, mặt đồng hồ của GSX S1000 được Suzuki trang bị là màn hình LCD nhỏ gọn nhưng vẫn hiển thị đầy đủ các thông số. Các thông số mà S1000 cung cấp gồm cấp số, vòng tua máy, vận tốc, hành trình, thời gian, lượng xăng....

[caption id="attachment_2300" align="aligncenter" width="660"]Phanh Brembo phía trước Phanh Brembo phía trước[/caption]

Bánh trước sử dụng phanh đĩa kép Brembo, phuộc hành trình ngược, lò xo trụ và giảm chấn dầu. Lốp có kích thước 120/70ZR-17M/C (58W), không săm.

Thiết kế thân xe

Khung xe được thừa hưởng từ chiếc GSX-R1000. Tuy nhiên, phần khung này đã được cải tiến cứng hơn để tăng độ ổn định cho xe mỗi khi xe vào cua hoặc chạy tốc độ cao.

S1000 sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 2.115 x 795 x 1.080 mm. Chiều dài trục cơ sở là 1.460 mm, khoảng sáng gầm xe là 140mm.

Trong khi đó, phần bình xăng lớn dung tích 17 lít nhưng yên xe được ép nhỏ lại. Vì vậy, dù yên xe cao 810 mm thì với những người cao 1m55 cũng có thể điều khiển.

Thiết kế đuôi xe

Do ý tưởng thiết kế GSX S1000 là theo hình tượng của một con mãnh thú chuẩn bị vổ mồi. Vì vậy, phần đuôi xe S1000 khá thanh thoát, thậm chí có thể nói là đơn giản. Cụm đèn hậu được chia làm 2 tầng gồm 9 bóng LED.

[caption id="attachment_2302" align="aligncenter" width="702"]Xi nhan sau Xi nhan sau[/caption]

Bánh sau xe được trang bị bộ lốp thể thao không sao 190/50ZR-17M/C (73W). Xe sử dụng phuộc kiểu liên kết, lò xo trụ và giảm chấn dầu. Đặc biệt, hệ thống xả được thiết kế đặc biệt nên âm thanh phát ra tạo ra cảm giác phấn khích khi điều khiển.

Động cơ của Suzuki GSX S1000

[caption id="attachment_2301" align="aligncenter" width="698"]Động cơ 999cc Động cơ 999cc[/caption]

Suzuki GSX S1000 2019 có trái tim là khối động cơ DOHC, 4 xi lanh, 4 thì, 999cc, phun xăng điện tử và làm mát bằng dung dịch. Khối động cơ này cho công suất 107kW/10.000 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại đạt 106Nm/9.600 vòng/phút. Đi kèm với khối động cơ mạnh mẽ này là hộp số côn tay 6 cấp và hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt.

Thông số kỹ thuật của S1000

Kích thước (mm)

2.115 x 795 x 1.080

Chiều dài trục cơ sở (mm)

1.460

Chiều cao yên (mm)

810

Khoảng sáng gầm xe (mm)

140

Trọng lượng

209 kg

Dung tích bình xăng

17 lít

Lốp trước

120/70ZR-17M/C (58W), không săm

Lốp sau

190/50ZR-17M/C (73W), không săm

Phanh trước

Phanh đĩa kép Brembo, ABS

Phanh sau

Phanh đĩa đơn, ABS

Phuộc trước

Phuộc hành trình ngược, lò xo trụ và giảm chấn dầu

Phuộc sau

Phuộc kiểu liên kết, lò xo trụ và giảm chấn dầu

Động cơ

DOHC, 4 xi lanh, 4 thì, phun xăng điện tử và làm mát bằng dung dịch

Dung tích

999cc

Công suất tối đa

107kW/10.000 vòng/phút

Mô-men xoắn cực đại

106Nm/9.600 vòng/phút

Đường kính x hành trình piston (mm)

73.4 x 59

Tỉ số nén

12.2 : 1

Loại truyền động

Côn tay

Hộp số

6 cấp

Màu sắc, giá bán 

[caption id="attachment_2303" align="aligncenter" width="2020"] S1000 đen nhám[/caption]

Suzuki GSX S1000 có 4 màu trắng đen, đen nhám, xanh đen và đỏ đen. Bản tiêu chuẩn có giá bán đề xuất là 399 triệu đồng. Trong khi đó bản màu đen nhám và trắng đen thì có giá nhỉnh hơn một chút là 402 triệu đồng.

Bảng giá xe S1000 cụ thể như sau:

Giá xe Suzuki GSX S1000 2019 (ĐVT: Triệu đồng)

Phiên bản

Giá đề xuất Hà Nội TP.HCM

TP khác

Tiêu chuẩn

399

422 422

419

Đen nhám

402

425 425

422

Trắng đen

402

425 425

422

Kết luận

Suzuki GSX S1000 2019 được trang bị khối động cơ DOHC, 4 xi lanh, 4 thì, 999cc, phun xăng điện tử và làm mát bằng dung dịch. Điểm cải tiên của khối động cơ này là trục cam và hệ thống bướm ga đôi 44mm. Cải tiến này giúp xe có công suất 107kW/10.000 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại đạt 106Nm/9.600 vòng/phút. Đi kèm với khối động cơ mạnh mẽ này là hộp số côn tay 6 cấp và hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt.

Bất kể bạn đi nội thành hay trong những cung đường dài bất tận, GSX S1000 có thể đáp ứng bạn một cách hài lòng. Việc bạn cần làm là trải nghiệm mà thôi. Trên đây là những thông số về S1000 được Chuyện xe tổng hợp, hy vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn có một lựa chọn phù hợp.



source https://chuyenxe.com/danh-gia-xe/suzuki-gsx-s1000/

Thứ Tư, 20 tháng 2, 2019

Bảng giá xe Honda mới nhất cập nhập ngày 21/2/2019

BẢNG GIÁ XE HONDA CẬP NHẬT MỚI NHẤT NGÀY 21/2/2019

Không hổ danh giữ ngôi vương xe máy tại Việt Nam, đầu năm 2019 hãng xe Honda cho ra mắt hàng loạt mẫu xe mới khiến thị trường xe phát sốt. Những các tên được săn tìm nhiều nhất có thể kể đến như SH, SH mode hay Vision,..những chiếc xe vẫn luôn thuộc top doanh thu cao nhất của hãng xe này. Cũng chính vì sự nóng lên đó, các đại lý đã nhanh chóng chớp thời cơ và đồng loạt tăng giá. Điều đó khiến cho bảng giá xe Honda trong tháng 2 năm 2019 vẫn tiếp tục tăng. “Cơn sốt Honda” có lẽ vẫn chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Cùng tham khảo qua bảng giá xe Honda tháng 2/2019 được cập nhật mới nhất này nhé:

Bảng giá xe Honda tháng 2 2019

Mẫu xe Giá đề xuất (ĐVT: Triệu VNĐ) Giá thực tế chưa bao giấy tờ (ĐVT: Triệu VNĐ)
Wave Alpha 110 17,8 17,5-18
Wave Alpha xanh đậm 17,8 17,5-18,0
Blade phanh cơ 18,8 16,9-17,4
Blade phanh đĩa 19,8 18,4-18,9
Blade vành đúc 21,3 19,7-20,2
Wave RSX phanh cơ 21,5 20,8-21,3
Wave RSX phanh đĩa 22,5 21,8-22,3
Wave RSX vành đúc 24,5 23,8-24,3
Future 2018 vành nan 30,2 29,3-29,8
Future 2018 vành đúc 31,2 30,3-30,8
Vision 30,0 29,0-29,5
Vision cao cấp 30,8 31,0-31,5
Vision đặc biệt 32,0 32,5-33,0
Lead 2018 tiêu chuẩn 37,5 36,5-37,0
Lead 2018 cao cấp 39,3 39,5-40,0
Lead 2018 đen mờ 39,8 40,3-40,8
Air Blade 2019 thể thao 38,0 38,5-39,0
Air Blade 2019 cao cấp 40,6 39,8-40,3
Air Blade 2019 đen mờ 41,8 41,0-41,5
Winner thể thao 2019 45,5 38,0-38,5
Winner cao cấp 2019 46,5 39,5-40,0
SH mode thời trang 51,7 56,0-56,5
SH mode thời trang đỏ 51,5 56,0-56,5
Sh mode cá tính 52,5 65,0-65,5
SH mode thời trang ABS 55,7 62,0-62,5
SH mode cá tính ABS 57,0 68,0-68,5
PCX 125 56,5 54,0-54,5
PCX 150 70,5 67,8-68,3
PCX 150 hybrid 90,0 85,0-85,5
MSX 125 50,0 48,5-49,0
SH 125 CBS 68,0 77,5-78,0
SH 125 ABS 76,0 85,5-86,0
SH 150 CBS 82,0 94,0-94,5
SH 150 ABS 90,0 104,0-104,5
SH 300i 269,0 269,0-269,5
SH 300i đen mờ 270,0 270,0-270,5
Rebel 300 125,0 120,0-120,5
Super Cub C125 85,0 83,0-83,5
Monkey 85,0 83,0-83,5

Bảng giá xe trên chỉ mang tính tham khảo, mức giá có thể thay đổi tùy vào từng đại lý và từng khu vực cụ thể.

Một số xe Honda được quan tâm nhiều nhất trong tháng 2

Honda SH

Dòng xe được quan tâm nhiều nhất thời gian qua là SH, có thể nói đây là loại xe bị các đại lý kênh giá lên nhiều nhất so với giá chênh lệch. Giá SH mode thời trang tiếp tục được giảm giá xuống mức 56,5 triệu đồng trong hôm nay, nhưng vẫn cao hơn đề xuất 5 triệu đồng.

Honda Lead

Mẫu xe ga dành cho nữ là Lead sau nhiều đợt giảm giá mạnh và chạm đáy đợt sát Tết nguyên đán vừa qua đã tăng trở lại trong ngày hôm nay. Trong đó, toàn bộ các phiên bản của Lead tăng thêm 300 nghìn đồng lên các mức giá là 36,5 triệu đồng với bản tiêu chuẩn, 39,5 triệu đồng với bản thể thao và 40,3 triệu đồng với bản cao cấp.

Honda Vision

Vision là dòng xe có mức tăng trưởng cao nhất của Honda trong năm vừa qua. Với những trang bị mới, giá của chiếc xe cũng tăng nhẹ trong năm 2019. Cụ thể, giá phiên bản đặc biệt là 32,5 triệu đồng. Bản cao cấp có giá 31,5 triệu đồng. Giá khởi điểm dành cho bản tiêu chuẩn là 29 triệu đồng. Điểm mới trên xe Vision 2019 đó là bản nâng cấp còn có màu sơn. Honda bổ sung thêm  màu trắng đen cho phiên bản đặc biệt mà trước đây chỉ có màu đen xám. Bản cao cấp cũng có thêm màu xanh lam nâu, xanh lục nâu mới khác bắt mắt.

Honda PCX

Giá xe honda PCX có chiều hướng giảm nhẹ nhằm kích thích người tiêu dùng hướng đến dòng xe này. Là dòng xe có thiết kế ngày càng trẻ trung, Honda PCX lột bỏ hoàn toàn những mảng thiết kế cũ được cho là chỉ dành cho người trung niên sử dụng. Dòng xe này hướng tới thiết kế sang trọng, phù hợp với mọi lứa tuổi.

 

Mua xe Honda ở đâu:

Honda là hãng xe máy phổ biến nhất ở Việt Nam ở thời điểm hiện tại. Chính vì vậy, để mua được một chiếc xe Honda chính hãng không phải một điều khó khăn. Honda có mặt ở tất cả các cửa hàng xe lớn nhỏ trên cả nước với nhiều giá bán khác nhau. Tuy nhiên để lựa chọn được một chiếc xe uy tín và hưởng những chế độ dịch vụ sau bán hàng tốt nhất, khách hàng nên tìm mua xe tại những nơi có sự kiểm định nghiêm ngặt về chất lượng hoặc các đại lý Honda chính hãng. Và trước khi quyết định mua một chiếc xe nào đó, khách hàng nên tham khảo thật kĩ giá xe mới nhất tại những trang web uy tín và tại các cửa hàng muốn mua.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 



source https://chuyenxe.com/bang-gia-xe/bang-gia-xe-honda-moi-nhat-cap-nhap-ngay-21-2-2019/

Thứ Ba, 19 tháng 2, 2019

Motor đang được trang bị những công nghệ hiện đại như thế nào?

Xe máy đang được đầu tư phát triển những công nghệ tối tân. Giờ đây, một chiếc xe máy hiện đại có thể mang trong mình những công nghệ tối tân chẳng kém một chiếc xe hơi. Những nỗ lực cải tiến công nghệ xe cho thấy nhà sản xuất luôn không ngừng quan tâm đến nhu cầu của khách hàng nhằm khẳng định thương hiệu của mình so với đối thủ.

 

Con cưng được các nhà sản xuất o bế, trang bị những công nghệ tối tân nhất tất nhiên là những chiếc motor phân khối lớn. Số tiền bỏ ra để sở hữu một chiến mã xa lộ hầm hố như vậy chẳng kém cạnh giá một chiếc xe hơi. Hơn nữa, những người sẵn sàng chi tiền cho đam mê tốc độ này đều am hiểu về công nghệ, xe cộ do đó đòi hỏi của họ luôn cao hơn so với những chiếc xe thông thường.

Tại sao người ta lại đầu tư cho những mẫu xe đắt đỏ trong khi số người có khả năng chi trả rất ít? Câu trả lời nằm ở nguyên tắc 8-2: 80% tài sản thuộc về 20% người giàu. Mới đây, theo chia sẻ của giám đốc Lamborghini, lượng người trẻ ưa chuộng mẫu xe đắt tiền ngày càng tăng do khả năng tự doanh thông qua Youtube, game online. Lượng người trẻ am hiểu và đam mê công nghệ thậm chí còn nhiều hơn những đại gia lão làng. Điều đó cho thấy nhu cầu về xe ngày càng tăng, đặc biệt càng trở nên khắt khe do những đòi hỏi của thực tế.

Cùng xem những gì các “ông bố” đại gia đã trang bị cho đứa con của mình để chiều lòng các tay chơi thế hệ mới:

Công nghệ phanh ABS

ABS là hệ thống phanh hoạt động trên nguyên lý chống bó cứng. Với tác dụng của cảm biến và hệ thống điều khiển trên bánh xe, khi phanh gấp, hệ thống phanh ABS giúp má phanh liên tục bám và nhả khỏi đĩa phanh thay vì bám ghì má phanh vào đĩa như những loại phanh thường... Điều này giúp tránh khỏi việc má phanh ôm cứng vào đĩa phanh khiến bánh xe không quay trên đường mà trượt dài. Với hệ thống phanh ABS, bánh xe vẫn tiếp tục quay nhưng điều đặc biệt là xe không bị trượt dài trên đường.

Trong những hệ thống phanh hiện đại ngày nay, CBS cũng là cái tên được nhắc đến bên cạnh ABS. Tuy nhiên, do được trang bị công nghệ hiện đại hơn với hệ thống cảm ứng từng bánh xe và CPU điều khiển trung tâm, hệ thống phanh ABS còn giúp áp dụng hệ thống phân phối lực phanh trên các bánh tốt hơn. Khi các bánh xe có tải trọng nặng hơn sẽ được phân phố lực phanh nhiều hơn những bánh xe có tải trọng ít hơn. Điều này khiến hệ thống phanh ABS đang được quan tâm phát triển ở các dòng motor lẫn xe máy hiện đại.

Do đó, ABS là hệ thống phanh tối ưu đối với dòng xe motor phân khối lớn được các nahf sản xuất cú trọng phát triển. So với dòng xe ‘bình dân’, thì ABS trên xe phân khối lớn cao cấp hơn khi có nhiều chế độ tùy chọn và nhiều ‘biến thể’ hơn (ABS Pro – BMW S1000RR…).

Công nghệ kiểm soát độ bám TCS

Đây là công nghệ cao cấp hơn ABS được trang bị trên một số dòng xe Sport-bike với công dụng tránh hiện tượng trượt bánh khi tăng tốc, vào cua hay các tình huống có thể dẫn đến giảm độ bám của bánh xe. Tốc độ quá cao sẽ khiến xe mất kiểm soát khi vào cua, đồng thời vòng cua cũng sẽ rộng hơn. Giảm ga lúc này có thể là một ý kiến tốt. Tuy nhiên, nếu đột ngột giảm ga để tăng độ bám đường, xe sẽ bị lắc ngang và khó di chuyển. Một số người sẽ thắc mắc vì sao làm đúng cách, tức là giảm lực kéo động cơ rồi mà vẫn bị tai nạn. Câu trả lời chính là do người lái quá “non tay”.

Hệ thống kiểm soát độ bám đường, viết tắt là TCS (Traction Control System), đã trở thành một phần không thể thiếu trên dòng môtô đời mới hiện nay. Từ môtô thể thao đến đường trường, ngày càng có nhiều mẫu xe được trang bị hệ thống TCS như tính năng tiêu chuẩn. Tất nhiên, vẫn có một số ít tay lái theo chủ nghĩa thuần túy không chấp nhận việc trang bị hệ thống TCS cho môtô.

Công nghệ sang số Quick-shift

Hỗ trợ sang số nhanh hay còn gọi là Quick-shift được biết đến là hệ thống điều khiển chuyển số điện tử, thường được sử dụng trong các cuộc đua xe, giúp các tay đua có thể chuyển số lên xuống nhanh chóng mà không cần dùng côn tay trong khi tay ga vẫn mở: điều này sẽ giúp rút ngắn thời gian sang số. Hệ thống chuyển số nhanh lên xuống cho phép người dùng thực hiện chuyển số không cần sử dụng côn. Hệ thống này gồm một công-tắc hai chiều, gắn vào cần chuyển số, nhằm đưa ra thông tin đến hệ thống xử lý trung tâm về thời điểm người lái chuyển số. Hệ thống này hoạt động khác nhau khi lên số hoặc xuống số, kết hợp thời điểm đánh lửa và phun nhiên liệu để hệ thống hỗ trợ lên số, và kiểm soát độ mở bướm ga cho việc xuống số.

Một số loại Quickshift phổ biến ở các mẫu xe thường thấy như Dynojet, Bazzaz hay HM quickshifter,...

Công nghệ chống trượt khi dồn số Assist & Slipper Clutch

So với những công nghệ trên, thì Assist & Slipper Clutch có phần ‘đại trà hóa’ khi được lần đầu tiên trang bị trên dòng xe phân khối nhỏ (Yamaha R15 V3). Với công nghệ này sẽ hỗ trợ người lái trong việc ‘hãm tốc’ bằng thao tác dồn số mà không bị ‘khóa bánh’.

Hệ thống Slipper Clutch gồm 2 phần chính: Nanh vuốt chó và các tấm ly hợp. Trong hoạt động bình thường, nanh vuốt chó kết hợp, thúc đẩy lực truyền.Khi một mô-men xoắn lại đến từ việc truyền tải, các trung tâm splined trượt lên dốc mang, ngắt kết nối từ các tấm ly hợp. Slipper clutch được thiết kế để buông thả một phần hoặc "trượt" khi chúng ta dồn số lực từ bánh sau tác động mạnh lên bộ ly hợp, do lực quán tính nên bánh sau quay nhanh hơn tạo nên lực nén lên các ly hợp.Các lực hãm động cơ trong ly hợp thông thường thường sẽ được truyền ngược lại khiến bánh xe phía sau nhảy, giật hoặc mất độ bám.Điều này đặc biệt xảy ra với động cơ bốn thì , trong đó hệ thống phanh động cơ các dòng phân khối lớn khi chạy ở tốc độ cao dễ thấy rõ nét.

Công nghệ ga điện tử Ride by Wire

Là công nghệ được áp dụng khá rộng rãi trên những dòng xe như Sport-bike, Naked-Bike hay Adventure. Ga điện tử hoạt động theo nguyên lý từ hệ thống điện, tại tay ga sau đó được xử lý bởi ECU. Với công nghệ này sẽ giúp mẫu xe có nhiều chế độ lái và hơn hết là nền tảng cho công nghệ Cruise Control (điều khiển hành trình).

Ride by Wire được các nhà sản xuất bắt đầu sử dụng khoảng 6 năm gần đây. Công nghệ đòi hỏi sự thay thế một số liên kết cơ khí với điện tử, phản ứng chính xác hơn và nhất quán. Ví dụ, Ride by Wire quản lí ga, khi lái xe mở van tiết lưu, có thể nhất thiết không phải là một hệ thống cơ học trực tiếp ngay lập tức hoạt động các bơm nhiên liệu để cung cấp cho động cơ. Thay vào đó, một máy tính sẽ "đọc" việc mở van tiết lưu, phân tích các yếu tố khác như vòng tua máy, vị trí số, lọc gió và áp lực xả... và sau đó hệ thống sẽ hướng dẫn, điều khiển việc phun nhiên liệu với một số lượng chính xác nhất.

Kể từ khi Ride by Wire làm việc cùng các ông nghệ ABS, kiểm soát lực kéo, nó đảm bảo cho việc động cơ đáp ứng được nhẹ nhàng và hiệu năng cao, tăng hiệu quả nhiên liệu. Với điều khiển Rire by Wire, nhà sản suất sẽ cảm thấy đơn giản và thoải mái hơn khi đưa các thiết bị điện tử, bao gồm cả những hệ thống nh.ư điều khiển lực kéo, kiểm soát hệ thống li hợp.



source https://chuyenxe.com/cong-nghe/cong-nghe-xe/

Thứ Hai, 18 tháng 2, 2019

Honda Super Cub C125 – Huyền thoại làm nên thương hiệu

Kể từ khi ra đời, Honda Super Cub C125 đã trở thành huyền thoại khi có doanh số cao nhất thế giới. Tính đến thời điểm hiện tại, doanh số của Super Cub đã đạt con số hơn 100 triệu chiếc.

Lịch sử dòng xe Honda Super Cub

Điểm qua về Honda Super Cub

Honda Super Cub ra đời vào năm 1958. Tuy nhiên, theo Chuyện xe tìm hiểu, ý tưởng về chiếc xe này đã được nảy sinh từ năm 1956 khi 2 nhà sáng lập nhìn thấy chiếc xe Kreidler và Lambretta.

Một trong hai nhà đồng sáng lập Honda cho rằng, một chiếc xe bán chạy phải hợp với tất cả mọi người. Bên cạnh đó, nó còn phải dễ dàng sửa chữa, chạy êm ái, cấu trúc đơn giản...

[caption id="attachment_2261" align="aligncenter" width="1024"]Honda Super Cub C100 Honda Super Cub C100[/caption]

Thời điểm xe ra đời, động cơ 2 kỳ đang được sử dụng khá rộng rãi. Tuy nhiên, với động cơ 50cc và 4 kỳ chạy bền bỉ, êm ái, tiết kiệm nhiên liệu... Super Cub đã nhanh chóng làm "lũng đoạn" thị trường xe lúc bấy giờ.

Honda Super Cub đã trở thành dòng xe được nhiều người yêu thích. Hiện nó được sản xuất ở 160 quốc gia và đạt mốc 100 triệu xe được sản xuất vào năm 2018.

Các cột mốc đáng chú ý

Một số cột mốc đáng chú ý trong lịch sử phát triển của Honda Super Cub:

  • T8/1958: Honda Super Cub C100 đầu tiên ra đời. Xe có động cơ 50cc, 4 kỳ, xi lanh đơn, xú páp hoạt động bằng cò đẩy.
  • 1959: Super Cub được xuất khẩu sang Mỹ
  • 1961: Chiếc Super Cub thứ 1 triệu ra đời. Đây cũng là năm Super Cub đặt chân đến Đài Loan. Đài Loan là nơi đặt xưởng nước ngoài đầu tiên của Honda.
  • 1965: Phiên bản Super Cub C65 được ra mắt. Phiên bản này có thiết kế y chang C100 nhưng xú páp được cải tiến thành đóng mở bằng trục cam.
  • 1966: Dòng C50 ra mắt trên thị trường. Chiếc xe này còn được biết đến với cái tên Honda Dame.

[caption id="attachment_2259" align="aligncenter" width="1024"]Honda Super Cub C50 Honda Super Cub C50[/caption]

  • 1974: Chiếc xe thứ 10 triệu được sản xuất.
  • 1983: Chiếc Cub Super Custom 50 ra đời có thiết kế vuông vức hơn các dòng xe trước. Mức tiêu hao nhiên liệu của chiếc xe này là 180km/ lít xăng với tốc độ trung bình là 30km/h.
  • 1988: Honda Press Cub ra mắt. Chiếc xe được lấy cảm hứng từ chiếc C50 thế hệ thứ 3 (dân Việt đặt tên riêng cho nó là Cub 81). Press Cub có giỏ trước lớn, baga phía sau. Theo đại diện Honda, chiếc xe này hướng tới những người kinh doanh nhỏ lẻ hay giao hàng hoặc các công ty dịch vụ chở hàng.

[caption id="attachment_2260" align="aligncenter" width="1024"]Honda Pres Cub 50 Honda Pres Cub 50[/caption]

  • 1991: Nhà máy sản xuất được chuyển đổi sang nhà máy Kumamoto
  • 1992: Chiếc Honda Super Cub thứ 20 triệu ra đời.
  • 1997: Dòng Little Cub ra đời. Phiên bản này vẫn giữ khung cùng động cơ như các dòng xe trước. Tuy nhiên, phần vỏ được thiết kế tròn trịa hơn. Kích thước bánh xe được giảm xuống từ 17 inch xuống 14 inch.

[caption id="attachment_2262" align="aligncenter" width="1024"]Honda Little Cub Honda Little Cub[/caption]

  • 2007: 3 dòng xe Cub 50, Little Cub và Press Cub được trang bị hệ thống phun xăng điện tử.
  • 2008: Honda kỷ niệm 50 năm ra mắt dòng xe này. Đồng thời, doanh số sản xuất của Super Cub đạt mốc 60 triệu xe.
  • 2009: Super Cub 110 và Super Cub 110 Pro chính thức được giới thiệu. Khung xe được thay đổi hoàn toàn từ khung dập sang khung nôi bằng thép ống. Vỏ xe được làm bằng nhựa hoàn toàn.
  • 2012: Cub 110 và Cub 50 được khoác áo mới. Tại Việt Nam, chiếc xe Cub 100 được biết đến với tên gọi là Super Dream 110. Tuy nhiên, chiếc xe này không mấy được đón nhận do người tiêu dùng đã quá quen thuộc với Dream 100 trước đây.
  • 2013: Honda cho ra mắt chiếc Cross Cub. Phiên bản này cho chúng ta một ngoại hình bụi bặm hơn và có khả năng vận hành trên điều kiện địa hình khác nghiệt hơn. Bộ khung và động cơ của Cross Cub vẫn được thiết kế theo Cub 110.

[caption id="attachment_2263" align="aligncenter" width="1024"]Honda Cross Cub Honda Cross Cub[/caption]

  • 2014: Trở thành mẫu xe có kiểu dáng được đăng ký bản quyền 3D đầu tiên
  • 2018: C125 ra mắt khiến nhiều người phát thèm. Đây cũng là năm đánh dấu 100 triệu chiếc Cub được sản xuất.

Đánh giá Honda Super Cub C125 2019

Thiết kế

[caption id="attachment_2255" align="aligncenter" width="540"]Honda Super Cub C125 Honda Super Cub C125[/caption]

Xét về tổng thể, Super Cub C125 2019 được thiết kế theo phong cách hoài cổ với những đặc trưng không thể lẫn đâu được của Cub.

Về phần khung, khung xe là khung ống thép được tăng độ cứng ở vùng treo động cơ và xung quanh phần đầu. Bên cạnh đó, những chỗ nối như yên xe, tay lái, gác chân... đều được trang bị những tấm cao su để hạn chế những rung động khi vận hành.

Ngoài ra, phần ghi đông xe được thiết kế dạng cong. Trong khi đó, tay cầm lại được đặt ở ví trí khá thuận tiện tạo tư thế lái thẳng lưng, dễ quan sát và dễ dàng xử lý tình huống.

C125 được thiết kế kích thước dài 1.910 x rộng 718 x cao 1.002mm. Chiều cao yên là 780mm, chiều dài trục cơ sở là 1.243mm.

Trang bị

[caption id="attachment_2253" align="aligncenter" width="540"]Trang bị đèn LED Trang bị đèn LED[/caption]

C125 2019 mang đầy tính hiện đại như việc hệ thống đèn hoàn toàn là đèn LED. Cụm đèn pha này được thiết kế dạng tròn được mạ chrome. Hai đèn xi nhan cũng là đèn LED với thiết kế nhỏ nhắn và được coi là điểm nhấn của Super Cub C125.

[caption id="attachment_2257" align="aligncenter" width="540"]Mặt đồng hồ hiện đại Mặt đồng hồ hiện đại[/caption]

Về cụm đồng hồ hiển thị, đồng hồ vẫn là dạng tròn quen thuộc và vẫn hiển thị những thông số không thể đơn giản hơn giống thế hệ cha anh. Tuy nhiên, điểm sáng trong thiết kế của C125 đó là trang bị màn hình LCD điện tử hiện đại. Sự pha trộn này đem lại cảm giác hiện đại, gần gũi và cá tính.

[caption id="attachment_2256" align="aligncenter" width="540"]Xe trang bị Smartkey Xe trang bị Smartkey[/caption]

Xe cũng trang bị những tiện ích vừa mới vừa cũ như smartkey giống như Honda Lead, Honda Vision. Hệ thống này có khả năng chống trộm, định vị xe và khởi động hệ thống điện.

Khác với thế hệ cũ, C125 2019 được trang bị khoá yên và mở bằng nút bấm. Yên xe được bọc da và được ốp chrome. Nguyên bản, C125 sẽ không có baga phía sau. Tuy nhiên, khi về đến Việt Nam, chiếc xe lại được đính kèm thêm baga.

[caption id="attachment_2254" align="aligncenter" width="540"]Trang bị phanh đĩa trước Trang bị phanh đĩa trước[/caption]

Về phanh, lốp và phuộc, xe được Honda trang bị bộ mâm hợp kim thể thao. Kích thước lốp trước là 70/90-17, lốp sau là 80/90-17. Bánh trước sử dụng phanh đĩa đơn, giảm chấn bằng thuỷ lực. Trong khi đó, bánh sau là lò xo đôi, phanh tang trống

Động cơ

[caption id="attachment_2258" align="aligncenter" width="540"]Động cơ bền bỉ Động cơ bền bỉ[/caption]

Super Cub C125 2019 sử dụng khối động cơ 125cc, 2 van, SOHC, làm mát bằng không khí, phun xăng điện tử. Khối động cơ này cho công suất 6.79kW/ 7.500 vòng/ phút. Mô-men xoắn cực đại đạt 9.98 Nm/ 5.000 vòng/ phút. Đi kèm với khối động cơ này là hộp số vòng 4 cấp.

Màu sắc và gía bán 

Hiện tại xe có 3 màu là xanh lam, xanh lam xám và đỏ trắng. Giá đề xuất chính hãng của Honda là 84.990.000 đồng.

Thông số kỹ thuật

Kích thước (mm)

1.910 x 718 x 1.002

Chiều dài trục cơ sở (mm)

1.2431

Chiều cao yên (mm)

780

Khoảng sáng gầm xe (mm)

136

Trọng lượng

108 kg

Dung tích bình xăng

3.7 lít

Lốp trước

70/90-17M/C 38P

Lốp sau

80/90-17M/C 50P

Phanh trước

Phanh đĩa đơn, giảm chấn bằng thuỷ lực

Phanh sau

Lò xo đôi, phanh tang trống

Động cơ

4 kỳ, 2 van, SOHC, xi lanh đơn, làm mát bằng không khí

Dung tích

125cc

Công suất tối đa

6.79kW/ 7.500 vòng/ phút

Mô-men xoắn cực đại

9.98 Nm/ 5.000 vòng/ phút

Đường kính x hành trình piston (mm)

52.4 x 57.9

Tỉ số nén

9.3:1

Loại truyền động

4 số

 



source https://chuyenxe.com/danh-gia-xe/honda-super-cub-c125/

Chủ Nhật, 17 tháng 2, 2019

Bảng giá xe Kawasaki tháng 2/2019

Bảng giá xe Kawasaki tháng 2/2019: Giá xe Kawasaki đã có sự ổn định và thấp hơn rất nhiều giá nhập khẩu từ khi xuất hiện các showroom chính hãng tại Việt Nam.

Bảng giá xe Kawasaki tháng 2/2019

Tại Việt Nam, Kawasaki là mẫu moto mơ ước của nhiều người do có mức giá khá đắt đỏ, vậy nên các showroom thường tung ra nhiều chương trình khuyến mãi hoặc giảm trực tiếp từ 10 – 20 triệu đồng/xe giúp khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận hơn đến hãng xe này. Tuy nhiên, giá xe tại các đại lý tùy thời điểm và khu vực có sự chênh lệch lớn, nếu không tham khảo kĩ lưỡng dễ dẫn đến sai lầm đáng tiếc. 

Trong các mẫu xe được ưa chuộng nhất hiện nay, W175 có mức giá bán lẻ thấp nhất 69-72 triệu đồng, mẫu xe đắt đỏ nhất là Z1000R với mức giá bán lẻ 459 triệu đồng. Các mẫu xe khác được người tiêu dùng lựa chọn nhiều bao gồm: Ninja 400, Z1000, Z300, Z900,...

Dưới đây là bảng giá xe Kawasaki được chuyên mục Bảng giá xe của Chuyện xe cập nhật dựa trên giá thị trường:

Bảng giá mô tô Kawasaki tháng 2/2019

(ĐVT: triệu đồng)

Mẫu xe

Giá niêm yết

Giá lăn bánh

Kawasaki Z300 2019 129 139,3
Kawasaki Z300 ABS Akrapovic Carbon 139 150,1
Kawasaki Z650 ABS 2019 218 235,4
Kawasaki Z800 ABS 2019 285 307,8
Kawasaki Z900 2019 288 311
Kawasaki Z900 2019 Pô Akrapovic Carbon 301,7 325,8
Kawasaki Z900 2019 Pô Akrapovic Titanium 301,2 325,3
Kawasaki Z900 2019 Pô Akrapovic Titanium-Short 299 322,9
Kawasaki Z1000 2019 399 430,9
Kawasaki Z1000R 2019 439 474,1
Kawasaki Ninja 250 ABS 2019 133 142,3
Kawasaki Ninja 400 2019 Đen và Xanh dương 153 163,7
Kawasaki Ninja 400 2019 Xanh KRT và Xám Vàng 156 166,9
Kawasaki Ninja ZX-10R 2019 549 587,4
Kawasaki ZX-10RR 2019 760 813,2
Kawasaki Ninja ZX-14R 2019 695 743,6
Kawasaki Ninja H2 2019 949 1.015
Kawasaki Ninja H2 SX SE 2019 755 807,8
Kawasaki Ninja H2 Carbon 1.138 1,217
Kawasaki Vulcan S ABS 2019 239 260,5
Kawasaki Vulcan Cafe Racer 249 271,4
Kawasaki Versys 650 ABS 2019 249 271,4
Kawasaki Versys 1000 ABS 2019 419 456,7
Kawasaki W175 2019 66 71,2
Kawasaki W175 SE 68,5 74
Kawasaki KLX 150 79 85,3
Kawasaki D-Tracker 150 2019 79 85,3
Kawasaki KLX 250 xanh 142 153,3
Kawasaki KLX 250 Camo 145 156,6
Kawasaki Z125 PRO 2019 92 99,3
Kawasaki Estrella 626 701,1
Kawasaki ER-6N 230 257,6

Giới thiệu một số mẫu Kawasaki giá rẻ

[caption id="attachment_2250" align="aligncenter" width="480"]Kawasaki W175 Kawasaki W175[/caption]

Để đáp ứng nhu cầu của nhiều phân khúc khách hàng, đặc biệt tại thị trường tiềm năng như Việt Nam, Kawasaki đã ra mắt nhiều mẫu xe tay côn với mức giá tầm trung dưới 200 triệu. Không cần phải chi trả khoản tiền khổng lồ, các tay chơi tốc độ giờ đây có thể thỏa mãn đam mê của mình với những mẫu xe chất lượng dưới đây:

Các mẫu xe Kawasaki giá rẻ đáng mua nhất 2019

Mẫu xe Giá niêm yết Hà Nội TP HCM TP Khác
Kawasaki W175 2019 66,000,000 72,366,000 72,366,000 70,166,000
Kawasaki W175 SE 68,500,000 74,991,000 74,991,000 72,791,000
Kawasaki KLX 150 79,000,000 86,016,000 86,016,000 83,816,000
Kawasaki D-Tracker 150 2019 79,000,000 86,016,000 86,016,000 83,816,000
Kawasaki KLX 250 xanh 142,000,000 152,166,000 152,166,000 149,966,000
Kawasaki KLX 250 Camo 145,000,000 155,316,000 155,316,000 153,116,000
Kawasaki Z125 PRO 2019 92,000,000 99,666,000 99,666,000 97,466,000
Kawasaki ER-6N 230,000,000 244,566,000 244,566,000 242,366,000

Danh sách đại lý Kawasaki chính hãng

Tại Hà Nội:

  • Max Moto 91 Âu Cơ, phường Tứ Liên, quận Tây Hồ
  • Điện thoại: 024 3223 2555

Tại Hải Phòng:

  • Max Moto 68 Phạm Văn Đồng, phường Anh Dũng, quận Dương Kinh
  • Điện thoại: 0124 615 5555

Tại Đà Nẵng:

  • Max Moto tầng 1 Tòa nhà quảng trường Đà Nẵng, số 35 Thái Phiên, phường Phước Ninh, quận Hải Châu
  • Điện thoại: 091 557 2454

Tại thành phố Hồ Chí Minh:

  • Quang Phuong Trade 606D Trần Hưng Đạo, quận 5

Điện thoại: 028 3838 1970

  • Motorrock 123 Lê Thị Riêng, phường Bến Thành, quận 1

Điện thoại: 028 3925 2152

  • Moto K 289-289A Nguyễn Văn Trỗi, phường 10, quận Phú Nhuận

Điện thoại: 090 967 7889 - 090 387 3683

  • Max Moto C5/15 Phạm Hùng, ấp 4, phường Bình Hưng, quận Bình Chánh

Điện thoại: 028 6286 8555

  • Quang Phuong Trade 280/2A-280/4 Quốc lộ 13, phường Hiệp Chánh, quận Thủ Đức

Điện thoại: 0932 011 336

Tại Cần Thơ:

  • Moto K 65C-65D đường 3/2, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều
  • Điện thoại: 093 931 3807 - 091 862 6663

Tại Long An:

  • Quang Phuong Trade số 209 khu phố 3, thị trấn Bến Lúc, huyện Bến Lúc
  • Điện thoại: 0272 3639 867 - 0272 3639 868

 



source https://chuyenxe.com/bang-gia-xe/bang-gia-xe-kawasaki-thang-2-2019/

Thứ Sáu, 15 tháng 2, 2019

Bắt bệnh xe máy qua tiếng ồn của xe

Giống như những đồ vật khác, sau một thời gian sử dụng, xe máy sẽ xuất hiện những sự hỏng hóc. Đặc biệt, những tiếng lọc cọc, rè rè, lạch cạch... của xe khiến chúng ta thật khó chịu. Cùng Tự sửa xe bắt bệnh xe máy qua tiếng ồn nhé!

Bắt bệnh xe máy qua tiếng ồn của động cơ

[caption id="attachment_2244" align="aligncenter" width="560"]Tiếng ồn ở động cơ Tiếng ồn ở động cơ[/caption]

  • Mỗi khi nổ xe và đi được một đoạn đường thì bạn sẽ nghe được tiếng gõ. Tiếng ồn này có thể là do thanh truyền động bị cong dẫn đến việc va đập trực tiếp với má trục khuỷu và tạo thành tiếng gõ. Hiện tượng này thường xảy ra trên những dòng xe đã sử dụng khá lâu hoặc những xe chạy trên các quãng đường có địa hình phức tạp như đường núi, sỏi đá.
  • Lỗi tiếp theo đó là tiếng kêu rào rào tại mobin khi bạn đề máy và xe không thể nổ máy. Lỗi này 80% đến từ bộ đề. Cụ thể, bi đề bị hỏng dẫn đến khi bạn đề sẽ bị trượt.

→ Cách khắc phục: Kiểm tra kĩ và thay bi đề mới.

  • Trong trường hợp vừa có tiếng gõ, máy nóng bất thường đi kèm rung, giật thì lỗi là do bugi. Lúc này, bugi mà bạn lắp không phù hợp như sai chủng loại, sai tiêu chuẩn. Cụ thể, chỉ số tiêu chuẩn nhiệt bugi nhỏ hơn tiêu chuẩn nhiệt của máy sẽ dẫn đến tình trạng này.

Các lỗi tiếng ồn ở động cơ cần phải được kiểm tra kĩ và do thợ chuyên nghiệp sửa nên các bạn cần đem hàng để sửa nhé.

Tiếng ồn do bộ truyền động máy

[caption id="attachment_2243" align="aligncenter" width="490"]Tiếng ồn bộ truyền động máy Tiếng ồn bộ truyền động máy[/caption]

Dấu hiệu đầu tiên để nhận biết đó là xe có tiếng kêu cạch cạch từ nhông sên xe. Nguyên nhân có thể do dây sên bị chùng. Ngoài ra có thể là do dĩa hoặc nhông bị mòn gây nên hiện tượng nhảy sên và nó đập vào hộp bảo vệ.

Ngoài ra, mùa mưa, đặc biệt là đường ngập thì được coi là kẻ thù truyền kiếp của xe máy. Bạn sẽ rất dễ gặp tình trạng nước chảy vào pô gây chết máy. Nước chảy vào bình xăng hoặc bugi cũng gây nên tình trạng trên. Đối với xe ga, những tình trạng này xảy ra khi nước chảy vào bộ nồi xe khiến dây curoa bị trượt. Ngoài ra, còn có thể là do chuông và bố không tiếp xúc được khiến xe bị ì dù vít ga hết cỡ.

→ Cách khắc phục:

Trong trường hợp này, bạn hãy chờ xe ráo nước rồi khởi động lại. Tuy nhiên, dù vẫn chạy được nhưng sau đó hãy mang xe đến xưởng để kiểm tra và vệ sinh lại.

Do nước chảy vào bộ phận máy nên các bạn đừng quên thay nhớt láp nhé. Mục đích là để tránh mòn, mẻ, vỡ, oxi hoá và bảo vệ bánh răng. Giúp đỡ hao xăng và giảm tình trạng ì máy.

» Các bạn có thể quan tâm: Xe đang đi đột ngột chết máy – Nguyên nhân và cách khắc phục

Tiếng ồn ở phanh, phuộc

[caption id="attachment_2245" align="aligncenter" width="490"]Tiếng ồn phanh, giảm xóc Tiếng ồn phanh, giảm xóc[/caption]

Phuộc

  • Mỗi khi đi vào ổ gà hoặc gặp chướng ngại vật xe kêu lọc cọc thì có nghĩa là phanh, phuộc của bạn đang có vấn đề. Nguyên nhân có thể là do dầu phuộc không còn độ trơn, lò xo phuộc yếu khiến tạo thành các vết trầy ở ty phuộc. Điều này khiến phuộc không thể hoạt động tốt.

→ Cách khắc phục: Thay lò xo, dầu phuộc trước và phốt.

  • Bên cạnh đó, nếu nghe tiếng kêu lạ ở phuộc trước thì có lẽ là do bộ chén cổ xe. Cụ thể, bi hoặc vòng đệm bị nứt tạo ra các tiếng động lạ.

→ Cách khắc phục: Phục hồi nếu nứt nhẹ. Nếu nặng thì cần thay bộ chén cổ xe mới để lái xe an toàn hơn.

  • Trường hợp có tiếng kêu ở phuộc sau đi kèm hiện tượng tay lái bị đảo, rung, đi không đầm xe là do phuộc sau có vấn đề. Cụ thể là bị yếu, bị chênh hoặc vành bị nhảy.

Phanh

Khi hỏng hóc ở bộ phận phanh, bạn sẽ nghe được tiếng kêu rít tai rất khó chịu. Nguyên nhân dẫn tới tình trạng này là:

  • Bố thắng bị dính bẩn, dị vật, cát khiến bố thắng bị bẩn. Vì vậy, mỗi khi đường lầy cần kiểm tra và rửa sạch bố thắng.
  • Lớp bề mặt bố thắng bị chai cứng.
  • Phần kim loại bị trơ do má phanh bị mòn gây cọ xát với đĩa phanh hoặc đùm. Nếu để lâu ngày sẽ khiến đùm-đĩa bị mòn và hỏng hoàn toàn.

Trên đây là những 'bệnh lý' của xe khi xe phát ra tiếng ồn. Để tránh tình trạng này thì các bạn nên bảo dưỡng thường xuyên. Xe máy cũng như con người vậy. Vì vậy, các bạn nên bảo dưỡng xe 6 tháng/ lần để xe vận hành một cách tốt nhất. Tránh những hỏng hóc trầm trọng gây tốn kém chi phí sửa chữa.

 

 



source https://chuyenxe.com/tho-va-xe/tu-sua-xe/bat-benh-xe-may-qua-tieng-on-cua-xe/

Thứ Hai, 11 tháng 2, 2019

Kawasaki Z1000 2019 – Thiết kế mẫu mực, trang bị cao cấp

Kawasaki không còn là một thương hiệu quá mới tại thị trường Việt Nam. Đây là một thương hiệu được khá nhiều biker ưa chuộng bởi thiết kế thể thao và những trang bị không chê vào đâu được. Trong số các dòng xe của Kawasaki, nổi bật nhất có thể kể đến là Kawasaki Z1000 2019. Cùng chuyên mục Đánh giá xe hôm nay tìm hiểm về chiếc hổ vồ này nhé!

Những điểm mới trên Kawasaki Z1000 2019

[caption id="attachment_2229" align="aligncenter" width="790"]Kawasaki Z1000 2019 Kawasaki Z1000 2019[/caption]

Xét về tổng thể, Kawasaki Z1000 2019 không thay đổi quá nhiều so với phiên bản 2018. Một vài thay đổi chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy được là:

  • Thêm tem mới và màu xe mới. Cụ thể, tại bản R, Z1000 2019 sẽ được tối giản về màu sắc. Các chi tiết màu xanh lá sẽ xen kẽ với màu nền xám tro. Trong khi đó, tại bản tiêu chuẩn có thêm màu xám titan kèm sọc đỏ.
  • Trang bị phanh kép Brembo 4 piston và bánh kích thước lớn. Điều này giúp tăng hiệu suất phanh.
  • Đĩa kiểu răng cưa được thay thế bằng đĩa bằng thép không gỉ
  • Hệ thống treo cũng được nâng cấp thành phuộc Showa SFF-BP 41 mm phía trước và Ohlins S46DR1S phía sau. Hệ thống treo được nâng cấp này sẽ giúp bạn cảm nhận được sự êm ái hơn so với các phiên bản trước đó.
  • Cặp mâm thêm đường chỉ đỏ nổi bật.
  • Bảng đồng hồ được tích hợp thêm chế độ hiển thị số đang gài.
  • Trang bị thêm công nghệ chống trượt khi dồn số
  • Dung tích bình xăng tăng thêm 2 lít thành 17 lít.

Tổng thể xe Kawasaki Z1000

https://youtu.be/UfkPE8AGKMA

Thiết kế mẫu mực

Về thiết kế, Z1000 2019 vẫn giữ thiết kế đỉnh cao từ năm 2015. Xe có những đường xẻ theo đúng chất "Z" mà nhà Kawasaki hướng tới. Cụm điều khiển bên phải được hãng bố trí công tắc khởi động và khoá an toàn. Còn cụm điều khiển bên trái là còi, xi nhan...

[caption id="attachment_2230" align="aligncenter" width="800"]Kawasaki Z1000 Kawasaki Z1000[/caption]

Kawasaki Z1000 2019 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 2.045 x 790 x 1.055 mm. Chiều dài trục cơ sở là 1.435 mm, chiều cao yên là 815 mm. Độ cao này không quá cao và phù hợp với vóc người của người Việt Nam. Với một chiếc xe phân khối lớn tới 1.043cc thì trọng lượng xe 221kg là một trọng lượng tối ưu. Dung tích bình xăng của xe là 17 lít.

Xe có thêm 3 màu. Cụ thể là xám kẻ sọc đỏ (bản tiêu chuẩn), đen và vàng neon (bản R).

Trang bị cao cấp

Ngoài tem xe, Z1000 2019 được trang bị nhiều đồ chơi hàng hiệu. Cụ thể như sau:

Cụm đèn pha full LED của Z1000 có thiết kế Sugomi dữ dằn. Trên bản đặc biệt, cụm đèn còn được sơn khói trông ngầu hơn rất nhiều. Cặp đèn xi-nhan trước sau cũng là đèn LED hoàn toàn. Cặp xi-nhan này khá nhỏ gọn. Đi kèm với nó là màu sơn mới cá tính hơn. Đây là cải tiến đáng kể trên chiếc xe hổ vồ này.

Xe trang bị cụm đồng hồ điện tử hiển thị đầy đủ các thông số như mức tiêu hao nhiên liệu, tốc độ, lượng xăng còn lại... Tuy nhiên, bên cạnh đó, cụm đồng hồ này còn được cài thêm chế độ hiển thị số đang gài. Điều này giúp những bạn mới chạy xe biết đang chạy số nào và tránh hiện tượng dồn số.

[caption id="attachment_2234" align="aligncenter" width="620"]Phanh Brembo Phanh Brembo[/caption]

Tại phiên bản R, xe còn được trang bị thêm kẹp phanh Brembo 4 piston ở bánh trước. Đi kèm với nó là bánh có kích thước 310mm và đường ống dẫn dầu bằng thép không gỉ. Điều này giúp cải thiện hiệu suất phanh. Xe cũng được trang bị phanh ABS cả trước và sau.

[caption id="attachment_2231" align="aligncenter" width="745"]Phuộc Ohlins cho bánh sau Phuộc Ohlins cho bánh sau[/caption]

Về hệ thống treo, hệ thống này cũng được nâng cấp. Bánh trước được trang bị phuộc Showa SFF-BP 41 mm, bánh sau trang bị phuộc Ohlins S46DR1S có thể điều chỉnh. Hệ thống treo này giúp xe vận hành êm ái hơn.

» Các bạn có thể quan tâm: Kawasaki Ninja 400 – Đối thủ đáng gờm trong phân khúc 390cc

Động cơ

[caption id="attachment_2232" align="aligncenter" width="602"]Động cơ 1.043cc của Z1000 Động cơ 1.043cc của Z1000[/caption]

Trái tim của hổ vồ Z1000 2019 là khối động cơ DOHC 4 kỳ, 4 xi lanh, cam đôi và phun xăng điện tử. Khối động cơ này cho công suất là 104.5 kW/10.000v/ph. Mô-men xoắn cực đại đạt 111 Nm/7.300v/ph. Các kỹ sư đã chỉnh lại ECU để xe đạt chuẩn khí thải Euro 4.

Đi kèm với khối động cơ này là hộp số côn tay 6 cấp đầy mạnh mẽ. Tỉ số truyền ở từng cấp cụ thể như sau:

Cấp số

Tỷ số truyền

1

2.600

2

1.950

3

1.600

4

1.389

5

1.238
6

1.107

 

Xe còn được trang bị hệ thống điều khiển bướm ga điện tử. Ngoài ra còn có hệ thống hút gió thay đổi giúp xe mạnh mẽ hơn, vận hành êm ái hơn và tăng tốc tốt hơn.

Thông số kỹ thuật xe mô tô Kawasaki Z1000 2019

Kích thước (mm)

Dài 2.045 x Rộng 790 x Cao 1.055

Chiều dài trục cơ sở (mm)

1.435

Khoảng sáng gầm xe (mm)

125

Chiều cao yên (mm)

815

Bình xăng

17 lít

Trọng lượng

221 kg

Lốp trước

120/70 ZR17 M/C

Lốp sau

190/50 ZR17 M/C

Phuộc trước

Ống lồng

Phuộc sau

Phuộc ngược nằm ngang, giảm chấn bằng khí nạp

Phanh trước

2 phanh đĩa đôi đường kính 310mm

Phanh sau

Phanh đĩa đơn đường kính 220mm

Động cơ

4 kỳ, 4 xi lanh, cam đôi, DOHC, phun xăng điện tử

Dung tích

1.043cc

Hộp số

Côn tay 6 cấp

Đường kính x hành trình piston (mm)

77 x 56

Tỉ số nén

11.8 : 1

Công suất tối đa

104.5 kW/10.000v/ph

Mô-men xoắn cực đại

111 Nm/7.300v/ph

Khung sườn

Ống đôi, bằng nhôm

Hệ thống khởi động

Điện

Ly hợp

Đa đĩa ướt

Giá xe Kawasaki Z1000 tháng 2/2019

Mức giá đề xuất cho 2 phiên bản Z1000 và Z1000R lần lượt là 399.000.000 đồng và 439.000.000 đồng. Tuy nhiên khi rước em nó về nhà, chiếc xe của bạn sẽ bị đội giá lên vài chục triệu đồng. Cụ thể như sau:

Kawasaki Z1000 2019 (ĐVT: Triệu đồng)
Kawasaki Z1000 2019 Hà Nội TP HCM TP khác
Giá niêm yết 399 399 399
Thuế trước bạ (5%) 19.95 19.95 19.95
Phí biển số 3 3 800 nghìn đồng
Phí bảo hiểm 66 nghìn đồng 66 nghìn đồng 66 nghìn đồng
Tổng cộng 422.016 422.016 419.816
Kawasaki Z1000R 2019 (ĐVT: Triệu đồng)
Kawasaki Z1000R 2019 Hà Nội TP HCM TP khác
Giá niêm yết 439 439 439
Thuế trước bạ (5%) 21.95 21.95 21.95
Phí biển số 3 3 800 nghìn đồng
Phí bảo hiểm 66 nghìn đồng 66 nghìn đồng 66 nghìn đồng
Tổng cộng 464.016 464.016 461.816

 

Bảng giá này chỉ dựa trên giá đề xuất mà hãng đưa ra. Mức giá tổng có thể chênh thêm vài triệu tuỳ vào từng đại lý khác nhau. 

Ưu nhược điểm của Kawasaki Z1000 2019

Ưu điểm

[caption id="attachment_2235" align="aligncenter" width="540"]Ưu điểm của Z1000 Ưu điểm của Z1000[/caption]

Z1000 có thiết kế khá hấp dẫn giới chơi xe. Nó đã nhanh chóng tạo thành cơn sốt ngay từ khi mới ra mắt. So với CB1000R, chiếc Z1000 là mẫu xe mạnh mẽ hơn, thể thao hơn, phong cách hơn và đẹp hơn. Nhưng đồng thời, đi kèm với nó là nhiều lỗi hơn do người điều khiển hoặc do điều kiện thời tiết, khí hậu tại Việt Nam.

Việc Z1000 được ưa chuộng là điều khá dễ hiểu. Bởi lẽ, từ model 2010, Z1000 đã được cải tiến toàn diện. Chiếc xe trở thành mẫu xe không thể nào thiếu trong gara của những ai đam mê tốc độ và phong cách. Z1000 là minh chứng cho thành công của Kawasaki trong làng phân khối lớn.

Chiếc là xe là sự kết hợp giữa công nghệ khô khan và nghệ thuật thiết kế. Nó cuốn hút mọi ánh nhìn từ ngay cái nhìn đầu tiên và làm mê hoặc bất cứ người nào cầm lái nó.

Đặc biệt, Z1000 không chỉ được nhiều người lựa chọn vì mẫu mã mà còn bởi độ mất giá xe sau khi sử dụng. Theo đó, các dòng xe khác sau một thời gian sử dụng, chiếc xe sẽ bị rớt giá thậm tệ. Nhưng, Kawasaki lại khác. Có đôi khi, khi sang tay người khác, bạn có thể lãi đến hơn 60 triệu đồng.

Ngoài ra, Kawasaki Z1000 còn khiến nhiều người mê đắm bởi động cơ 1.043cc, 4 kỳ, 4 xi lanh. Với công suất tối đa là 104.5 kW/10.000v/ph, Z1000 có thể đạt tốc độ tối đa là 270km/h. Bên cạnh đó, bạn có thể đạt tốc độ 100km/h chỉ trong vòng 2.9 giây.

Nhược điểm

[caption id="attachment_2236" align="aligncenter" width="1530"]Nhược điểm của Z1000 Nhược điểm của Z1000[/caption]

Chiếc xe dường như kế thừa "mẫu xe tang tóc" R6 của Yamaha bởi mạng sống của nhiều biker bị lấy đi khi điều khiển em nó.

Qua Chuyện xe tìm hiểu, chu trình nhún và lực nén của phuộc Showa trang bị cho xe có khá nhiều trục trặc. Cụ thể, nó không giữ được thăng bằng và rất dễ dàng bị ảnh hưởng bởi góc nghiêng của bánh xe.

Khi bạn đi xe với tốc độ đạt ngưỡng trên 120km/h, chỉ cần đụng phải gờ giảm tốc nhỏ hoặc một làn gió mạnh thôi thì chiếc xe của bạn có thể bị mất lái.

Tuy nhiên, đây không phải lỗi chỉ có trên dòng xe Z1000, các dòng xe khác cũng gặp phải tình trạng tương tự. Vì vậy, biện pháp duy nhất để đảm bảo an toàn là tuân thủ luật giao thông. Đồng thời, người điều khiển phải là người giữ "trái tim nóng và cái đầu lạnh".

Trên đây là ý kiến cá nhân của riêng tôi về chiếc Z1000 2019. Hy vọng các bạn có thể lựa chọn chiếc xe phù hợp.



source https://chuyenxe.com/danh-gia-xe/kawasaki-z1000-2019/

Thứ Bảy, 9 tháng 2, 2019

Xe đang đi đột ngột chết máy – Nguyên nhân và cách khắc phục

Đang đi trên đường đông đúc bỗng dưng xe đột ngột chết máy sẽ khiến bạn cực kỳ bực bội. Thậm chí, nếu không làm chủ được tay lái còn có thể gây ra tai nạn không đáng có. Vậy nguyên nhân xe đang đi đột ngột chết máy là gì? Cách khắc phục ra sao? Cùng chuyên mục Tự sửa xe hôm nay tìm hiểu nhé!

Xe đang đi đột ngột chết máy do chế hoà khí bị lỗi

[caption id="attachment_2213" align="aligncenter" width="1024"]Chế hoà khí bị hỏng Chế hoà khí bị hỏng[/caption]

Đây là nguyên nhân đầu tiên dẫn đến việc xe đang đi đột ngột chết máy.

Cụ thể, chế hoà khí có thể gặp các trục trặc như có bụi bẩn, ốc gió hay vít chính xăng không nằm đúng vị trí... dẫn đến máy không khoẻ.

Bộ phận này không bình thường còn thể hiện ở ngay trên bu-gi. Khi quan sát thấy bu-gi khô và có màu trắng thì có nghĩa là hỗn hợp cháy đang bị nghèo xăng. Khi nguyên nhiên liệu ít sẽ dẫn tới việc hỗn hợp khó cháy hơn. Đồng thời, thời gian cháy cũng kéo dài hơn. Lúc này sẽ dẫn tới tình trạng động cơ hoạt động không tốt và máy bị nóng.

Trường hợp, khi quan sát bu-gi thấy nhiều muội đen khô bám lại và có thể lau sạch thì nguồn nhiên liệu trong hỗn hợp đang bị thừa. Trường hợp thứ là do sử dụng loại bu-gi không đúng cũng dẫn tới tình trạng bu-gi có nhiều muội đen.

Cách khắc phục:

  • Vệ sinh lại "bình xăng con"
  • Cân bằng lượng gió với xăng đi vào buồng đốt bằng cách căn chỉnh lại vít gió và ốc xăng. Việc này không chỉ khiến xe tiêu hao ít nhiên liệu hơn mà còn giúp tăng tuổi thọ cho máy và chạy ổn định hơn.

Bu-gi có vấn đề

[caption id="attachment_2214" align="aligncenter" width="1024"]Bu-gi có vấn đề Bu-gi có vấn đề[/caption]

Bu-gi gặp vấn đề bao gồm nhiều loại. Cụ thể như sau:

  • Khe hở của bu-gi quá lớn

Cách khắc phục: Nếu gặp hiện tượng này, các bạn chỉ cần gõ nhẹ lên điện cực cong sao cho khoảng cách 2 điện cực được thu hẹp lại chỉ còn khoảng nửa ly. Đừng sát quá, sát quá cũng không tốt cho việc bu-gi hoạt động. Sau đó, rửa sạch bu-gi bằng dầu máy rồi lắp lại cẩn thận nhưng không được quá khít.

  • Bu-gi quá cũ

Cách khắc phục: Dù vẫn cảm thấy tốt nhưng khi xe đã đi được 15.000km thì bạn nên thay bu-gi mới.

  • Nắp chụp bu-gi bị tuột dẫn đến không thể bắt lửa

Có khá nhiều người đánh giá thấp tầm quan trọng của nắp chụp bu-gi. Thực chất nó là sản phẩm công nghệ cao. Điện trở nguyên liệu làm nắp chụp rất cao và mức tinh khiết cũng rất đặc biệt. Khi xe chạy trong mưa mà gặp hiện tượng chết máy là do nắp chụp hở, không bắt được lửa khiến xe không chạy được. Việc bạn cần làm là cắm lại nắp chụp cho chắc mà thôi.

» Các bạn có thể quan tâm: Tự sửa xe khi chết máy do ngập nước

Lược xăng bị kẹt

[caption id="attachment_2220" align="aligncenter" width="800"]Lược xăng bị kẹt Lược xăng bị kẹt[/caption]

Hiện tượng này xảy ra do 2 nguyên nhân. Một là do trong xăng có nước. Hai là do có nhiều cặn bẩn bám kín. Dấu hiệu nhận biết lược xăng bị kẹt là đang chạy, xe bỗng dưng giật giật rồi mới chết máy hẳn.

Cách khắc phục: Bạn lấy lược xăng ra khỏi xe và để ý đến chiều thuận của lược xăng. Dùng miệng thổi theo chiều ngược lại để làm thông lược xăng. Cố gắng đi tạm về đến nhà rồi thay lược xăng mới.

Thùng xăng và ống xả dẫn xăng bị hỏng

[caption id="attachment_2215" align="aligncenter" width="1024"]Thùng xăng và ống dẫn xăng bị hỏng Thùng xăng và ống dẫn xăng bị hỏng[/caption]

Dấu hiệu nhận biết: như nói ở trên. Nếu tháo lược xăng nhưng không thấy xăng chảy ra nghĩa là ống xả dẫn xăng bị hỏng.

Cách khắc phục:

  • Dùng miệng thổi ngược từ ống dẫn lên thùng xăng. Cách này có vẻ hơi mệt.
  • Đưa xe đến tiệm sửa xe và nhờ họ dùng khí nén để thổi.
  • Súc lại bình xăng băng cách dùng ống hút để hút xăng ra ngoài. Khi xăng đang chảy, cố gắng rê đầu ống trong bình xăng để các cặn bẩn trong bình bị hút ra theo. Khi đã súc lại bình xăng, thì đổ lại xăng vào bình nhưng xăng phải được lọc bằng vải trước khi đổ vào. Còn đối với ống dẫn, dùng dây công tơ mét luồn vào. Bạn vừa xoay vừa thụt sẽ giúp ống xả dẫn xăng được lưu thông.

Lỗ thông hơi trên nắp thùng xăng bị bít

[caption id="attachment_2219" align="aligncenter" width="2560"]Lỗ thông hơi nắp bình xăng bị bít Lỗ thông hơi nắp bình xăng bị bít[/caption]

Lỗ thông hơi trên nắp thùng xăng có 2 loại là nắp lỗ phía trên và nắp lỗ bên dưới. Trong hai loại này thì nắp lỗ phía trên thường hay bị tắc hơn loại còn lại.

Cách khắc phục là xoáy nắp thùng xăng và dùng kim nhọn để thông.

Xu páp bị kênh

[caption id="attachment_2212" align="aligncenter" width="1024"]Xu páp bị kênh Xu páp bị kênh[/caption]

Xu páp cũng là một bộ phận quan trọng. Khi xu páp bị kênh sẽ dẫn đến hiện tượng máy bị hở gây mất sức nén.

Nguyên nhân khiến xu páp bị kênh đó là do các muội than được sản sinh ra trong khi đốt nhiên liệu rơi ra và chèn vào miệng xu páp. Điều này khiến xu páp không đóng kín được và làm động cơ bị chết đột ngột.

Cách kiểm tra: Tháo bu-gi và tắt công tắc máy. Tiếp đó dùng ngón tay bịt kín bu-gi. Sau đó hãy đạp máy vài lần để kiểm tra. Nếu khi đạp máy thấy hơi ép ra yếu thì đó là lúc xu páp bị kênh.

Để khắc phục tình trạng này, hãy tháo bu-gi ra vào tìm cách đổ vào lỗ bu-gi vài cc nhớt. Khi đã đổ được vào thì hãy lắp bu-gi lại vị trí cũ rồi đề nổ máy. Lúc này, xe của bạn sẽ nổ lại ngay lập tức vì nhớt sẽ tống khứ các vật cản ra ngoài.

Bên cạnh đó, các bạn cũng cần lưu ý tới việc thay lọc gió, vệ sinh buồng đốt, bảo dưỡng, thay dầu thường xuyên để xe sử dụng tốt nhất.

Thiếu nhớt

[caption id="attachment_2218" align="aligncenter" width="1000"]Xe bị thiếu nhớt Xe bị thiếu nhớt[/caption]

  • Cách kiểm tra xem xe có bị thiếu nhớt hay không

Theo đó, bạn sử dụng que đo nhớt trong xe để kiểm tra. Các bạn chỉ cần tháo que đo nhớt sau đó lau sạch và cho lại vào bình nhợt. Lưu ý không vặn hay khuấy. Sau đó lấy que đo ra và xem mức nhớt đạt mức nào. Nếu không thấy nhớt bám hay mức nhớt chưa đạt vạch ở cuối que thì nghĩa là xe bạn bị thiếu nhớt.

  • Cách khắc phục

Tuyệt đối không cố nổ máy khi tình trạng này xảy ra. Trong trường hợp này, hãy nhờ ai đó mua hộ bình nhớt. Khi có bình nhớt, hãy dựng chân chống giữa và châm thêm nhớt sao cho đạt mức quy định. Xác định mức này bằng que thăm nhớt.

Trên đây là nguyên nhân dẫn đến việc xe đang đi đột ngột chết máy và cách khắc phục. Hy vọng các bạn có thể làm chủ được phương tiện của mình mà không cần phải mang xe ra tiệm!



source https://chuyenxe.com/tho-va-xe/tu-sua-xe/xe-dang-di-dot-ngot-chet-may/

Thứ Ba, 5 tháng 2, 2019

Bảng giá xe SYM tháng 2/2019

Dù có mặt từ rất sớm nhưng hãng xe SYM chỉ chiếm một phần nhỏ trong thị trường xe máy. Xe của SYM thướng đa dạng, phong phú nhưng xét về độ bền hay chất lượng thì chưa được hoàn thiện. Tuy nhiên, vẫn có khá nhiều người ưa thích SYM vì những chiếc xe này có giá rẻ hơn các xe của hãng khác trong cùng phân khúc. Vậy bảng giá xe SYM trong tháng 2 này như thế nào? Cùng tìm hiểu để biết rõ hơn nhé!

Bảng giá xe SYM Husky 125 Classic tháng 2/2019

[caption id="attachment_2199" align="aligncenter" width="400"]Bảng giá xe SYM Husky 125 Bảng giá xe SYM Husky 125[/caption]

SYM Husky 125 là dòng xe mới được ra mắt cách đây không lâu. Chiếc xe này nhắm đến phân khúc côn tay giá rẻ và những người đam mê đi phượt và thích trải nghiệm.

Chiếc xe với dáng vẻ hoài cổ này có kích thước dài 1.910 x rộng 775 x cao 1.055mm. Chiều dài trục cơ sở là 1.210mm. Chiều cao yên chỉ khoảng 775mm khá phù hợp với vóc người của người Việt Nam. Đặc biệt trọng lượng của xe chỉ đạt 118.5 kg, khá nhẹ so với một chiếc côn tay. Dung tích bình xăng của xe lên tới 12.5 lít. Đây đúng là chiếc xe vừa đậm chất cổ điển lại thanh lịch và đúng chất nhất hiện nay.

SYM Husky 125 gồm 2 màu đen - trắng và được nhập khẩu nguyên chiếc từ Đài Loan. Chiếc xe này được hãng bảo hành 3 năm và 30km, tuỳ thuộc vào điều kiện nào đến trước.

Bảng giá xe SYM Husky 125 cụ thể như sau:

Dòng xe Giá niêm yết

Giá thực tế

Màu trắng

31.900.000

32.000.000

Màu đen

31.900.000

32.000.000

Bảng giá xe Angela 50 tháng 2/2019

[caption id="attachment_2203" align="aligncenter" width="500"]Bảng giá xe SYM Angela 50 Bảng giá xe SYM Angela 50[/caption]

SYM Angela 50 là chiếc xe nhắm tới đối tượng học sinh, sinh viên chưa có bằng lái xe. Chiếc xe có thiết kế thon gọn, thời trang. Kích thước cụ thể là dài 1.805 x rộng 655 x cao 1.145mm. Điều này khiến dễ dàng điều khiển và dắt chiếc xe hơn. Cốp dưới yên có thể chứa được một mũ bảo hiểm nửa đầu và các vật dụng nhỏ khác.

Bảng giá xe SYM Angela 50 cụ thể như sau:

Dòng xe

Giá niêm yết

Giá thực tế

Angela đỏ, trắng, vàng

15.900.000

15.900.000

Angela đen mờ, đen hoa văn

16.400.000

16.400.000

Bảng giá xe Attila Elizabeth tháng 2/2019

[caption id="attachment_2202" align="aligncenter" width="800"]Bảng giá xe Attila Elizabeth Bảng giá xe Attila Elizabeth[/caption]

Đây là mẫu xe tay ga dành cho nữ của SYM. Dù được tung ra thị trường cách đây khá lâu nhưng nó vẫn được người tiêu dùng lựa chọn vì khả năng vận hành êm ái và thiết kế hoàn hảo. Tại phiên bản  2019, mẫu xe này có khá nhiều thay đổi cả về mẫu mã lẫn tiện ích. Theo Chuyện xe tìm hiểu, chiếc xe được trang bị thêm công nghệ Smart idle. Công nghệ này sẽ khiến chiếc xe tạm tắt máy khi xe dừng chuyển động quá 3 giây. Khi muốn tiếp tục đi, bạn chỉ cần vít ga là có thể chạy mà không cần đề lại.

Với thiết kế khá mềm mại với nhiều đường cong hấp dẫn, chiếc xe được đánh giá phù hợp với nữ giới.

Bảng giá xe SYM Attila Elizabeth cụ thể như sau:

Dòng xe

Giá niêm yết

Giá thực tế

Attila phanh cơ

29.590.000

29.590.000

Attila phanh đĩa

30.890.000

30.890.000

Bảng giá xe SYM Shark Mini 125 tháng 2/2019

[caption id="attachment_2201" align="aligncenter" width="768"]Bảng giá xe SYM Shark Mini 125 Bảng giá xe SYM Shark Mini 125[/caption]

SYM Shark Mini 125 được thiết kế theo phong cách Ý. Chiếc xe được đánh giá là đối thủ cạnh tranh đáng gờm của Honda Vision và Yamaha Acruzo.

Chiếc xe nhỏ nhắn này được SYM trang bị cho khối động cơ 124.6cc, 4 thì, phun xăng điện tử và làm mát bằng không khí. Khối động cơ này cho công suất tối đa là 6.2 mã lực/8.000v/ph và mô-men xoắn là 8.85 Nm/6.000v/ph. Xe cũng được tích hợp chế độ Smart Idle giống Attila 2019.

Cụm đồng hồ trang bị cho xe là cụm đồng hồ tích hợp giữa màn hình điện tử và đồng hồ analog. Điều này giúp tối ưu khả năng quan sát và thao tác khi điều khiển xe của người dùng.

Cốp dưới yên xe khá rộng, có thể để được 2 mũ bảo hiểm nửa đầu và nhiều vật dụng nhỏ khác. Dung tích bình xăng là 5.2 lít, nắp bình xăng được đặt phía trước nên người dùng không cần xuống xe mỗi khi đổ xăng.

Bảng giá xe SYM Shark Mini 125 cụ thể như sau:

Phiên bản

Giá niêm yết

Giá thực tế

EFI Euro 3

29.590.000

29.590.000

Sport

30.090.000

30.090.000

Bảng giá xe Galaxy 115 tháng 2/2019

[caption id="attachment_2200" align="aligncenter" width="492"]Bảng giá xe SYM Galaxy 115 Bảng giá xe SYM Galaxy 115[/caption]

Đây là mẫu xe côn tay giá rẻ mà SYM mới tung ra thị trường. Xe có thiết kế trẻ trung, năng động phù hợp với các bạn nam. Chiếc xe có dung tích là 115cc, nhỏ hơn rất nhiều các dòng xe côn tay khác như Exciter 150, Axelo 125, Winner 150 hay Raider 150.

SYM đã trang bị cho chiếc xe này bộ tem sắc sảo và mạnh mẽ. Đèn LED được đặt chìm phía trước mặt nạ xe không chỉ tôn lên vẻ đẹp của xe mà còn tạo dấu ấn riêng, dễ nhận dạng.

Kích thước tổng thể của xe là dài 1.940 x rộng 690 x cao 1.110mm. Chiều dài trục cơ sở đạt 1.240mm. Xe có trọng lượng là 103kg.

Galaxy sử dụng động cơ 115cc, 4 thì và làm mát bằng không khí. Động cơ này cho công suất 7.5 mã lực/7.500v/ph và mô-men xoắn cực đại là 7.5 Nm/5.500v/ph. Đi cùng với nó là hộp số côn tay 4 cấp.

Bảng giá xe SYM Galaxy 115 cụ thể như sau:

Phiên bản

Giá niêm yết

Giá thực tế

EFI côn tay 20.690.000 20.690.000
Euro 3 côn tay 20.990.000

20.990.000

EFI côn tự động

18.290.000

18.290.000

Euro 3 côn tự động 18.690.000

18.690.000

Bảng giá xe côn tay SYM Star SR 125 EFI tháng 2/2019

[caption id="attachment_2204" align="aligncenter" width="800"]Bảng giá xe SYM Star SR 125 Bảng giá xe SYM Star SR 125[/caption]

Star SR 125 EFI là mẫu xe côn tay có kiểu dáng lướt gió, trẻ trung, năng động. Chiếc xe này phù hợp với những bạn nam thích sự mới lạ và khác biệt.

Xe được trang bị động cơ ECOTECH giúp hiệu suất cao và bảo vệ môi trường. Đi kèm với nó là hệ thống phun xăng điện tử giúp tiết kiệm xăng (khoảng 1.4 lít/ 100km).

Phuộc trước của xe là phuộc ống lồng và giảm xóc bằng dầu. Phuộc sau là dạng lò xo trụ đôi đi kèm với nó là bầu dầu giúp xe Star vận hành êm ái hơn. Cả hai bánh trước và sau đều sử dụng phanh đĩa với 2 piston kẹp. Điều này giúp phanh chính xác và nhẹ nhàng hơn. Bánh xe phía sau to hơn giúp xe bám đường tốt hơn mỗi khi ôm cua.

Xe có 3 màu đỏ đen và đen xanh. Xe có giá 27.29 triệu đồng.

Bảng giá xe SYM Abela 110 tháng 2/2019

[caption id="attachment_2198" align="aligncenter" width="886"]Bảng giá xe SYM Abela 110 Bảng giá xe SYM Abela 110[/caption]

SYM Abela 110 được thiết kế liền khối nhưng vẫn mềm mại và nữ tính. Yên xe liền lạc nhưng vẫn chắc chắn. Trong khi đó, gác chân sau có thể gấp âm vào thân xe vừa tăng tính thẩm mỹ, vừa hạn chế tình trạng va quệt.

Abela 110 có điểm nhấn là phần đèn LED hình chữ V chìm trong khối nhựa mờ. Điều này khiến đầu xe nổi bật và sang trọng hơn. Đèn hậu phía sau thì được thiết kế dạng con bướm giúp tăng tính thẩm mỹ và sự nữ tính cho xe.

Mặt đồng hồ của xe được tối giản để nâng cao sự tập trung khi điều khiển nhưng vẫn hiển thị đầy đủ các thông số cần thiết. Xe có kích thước dài 1.735 x rộng 650 x cao 1.105mm. Chiều dài trục cơ sở là 1.242mm.

Cốp dưới yên xe được SYM trang bị dung tích lên tới 22.5 lít giúp bạn có thể chứa được 2 mũ bảo hiểm và nhiều vật dụng khác. Không chỉ cốp rộng, Abela còn có hộc để đồ phía trước khá rộng giúp chị em có thể đựng găng tay, bình nước, khẩu trang... Nắp bình xăng được đặt ở phía trước giúp bạn dễ dàng đổ xăng khi cần mà không cần xuống xe.

Xe sử dụng khối động cơ 110cc, 4 thì, 2 van, phun xăng điện tử và làm mát bằng không khí.

Bảng giá xe SYM Abela 110 cụ thể như sau:

Phiên bản

Giá niêm yết

Giá thực tế

Đỏ, xám

25.990.000

25.990.000

Đen mờ

26.490.000

25.990.000

 

Trên đây là Bảng giá xe máy SYM tháng 2/2019. Bảng giá này chỉ mang tính chất tham khảo. Giá bán lẻ tại các đại lý sẽ khác nhau. Các bạn nên tham khảo ở vài cửa hàng để mua được xe với mức giá tốt nhất.

» Các bạn có thể quan tâm: Bảng giá xe Piaggio tháng 2/2019



source https://chuyenxe.com/bang-gia-xe/bang-gia-xe-sym/